Bài giảng Nhập môn Cơ Sở Dữ Liệu: Chương 2: Mô hình thực thể liên kết (Entity-Relationship)

Nộidung chi tiết

ƒQuá trình thiếtkếCSDL

ƒMô hình thựcthểliên kết(ER)

ƒThiếtkế

ƒVí dụ

ƒMô hình thựcthểliên kếtmởrộng (EER)

pdf41 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn Cơ Sở Dữ Liệu: Chương 2: Mô hình thực thể liên kết (Entity-Relationship), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGBAN 
có các liên kết
- Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó
- Một phòng ban có một nhân viên làm trưởng phòng
ƒ Tập các quan hệ: là tập hợp các mối quan hệ giống
nhau
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 14
Lược đồ ER
ƒ Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và
mối quan hệ
- Đỉnh
- Cung là đường nối giữa
y Tập thực thể và thuộc tính
y Mối quan hệ và tập thực thể
Tên tập thực thể Tập thực thể
Tên thuộc tính Thuộc tính
Tên quan hệ Quan hệ
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 15
Ví dụ lược đồ ER
Lam_viec
La_truong_phong
Phan_cong
DCHI
NHANVIENTENNV
NGSINH
PHAI
LUONG
HONV
PHONGBAN
TENPHG
Phu_trach
DEAN
TENDA
DDIEM_DA
ƒ Kiểu liên kết
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 16
Ví dụ lược đồ ER (tt)
ƒ Thể hiện liên kết
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 17
Thể hiện của lược đồ ER
ƒ Một CSDL được mô tả bởi lược đồ ER sẽ chứa đựng
những dữ liệu cụ thể gọi là thể hiện CSDL
- Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể
y Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1, NV2, 
NVn
- Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính
y NV1 có TENNV=“Tung”, NS=“08/12/1955”, GT=“‘Nam”
y NV2 có TENNV= “Hang”, NS=“07/19/1966”, GT=“Nu”
ƒ Chú ý
- Không lưu trữ lược đồ ER trong CSDL
y Khái niệm trừu tượng
- Lược đồ ER chỉ giúp ta thiết kế CSDL trước khi chuyển
các quan hệ và dữ liệu xuống mức vật lý
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 18
Ràng buộc trên kiểu liên kết
ƒ Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể
- Cho mối quan hệ R kết nối n tập thực thể E1, E2, , En 
- Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, , en) 
- Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể Ei
ƒ Xét mối quan hệ
NHANVIEN PHONGBAN
Tung
Hang
Nghien cuu
Dieu hanh
Vinh Quan ly
(Tung, Nghien cuu)
(Hang, Dieu hanh)
(Vinh, Quan ly)
Lam_viecNHANVIEN PHONGBAN
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 19
Ràng buộc trên kiểu liên kết(tt)
ƒ Xét mối quan hệ nhị phân R (binary relationship) giữa 2 tập thực thể
A và B, ràng buộc liên kết bao gồm
- Một-Nhiều
- Một-Một
- Nhiều-Một
- Nhiều-Nhiều
A BQuan_hệ
11
A BQuan_hệ
mn
A BQuan_hệ
n1
A BQuan_hệ
1n
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 20
Ràng buộc trên kiểu liên kết(tt)
ƒ (min, max) chỉ định mỗi thực thể e ∈ E tham gia ít
nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R
y (0,1) – không hoặc 1
y (1,1) – duy nhất 1
y (0,n) – không hoặc nhiều
y (1,n) – một hoặc nhiều
E FQuan_hệ
(min, max) (min, max)
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 21
Ràng buộc trên kiểu liên kết(tt)
ƒ Ví dụ
- Một phòng ban có nhiều nhân viên
- Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban 
- Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án
hoặc không được phân công vào đề án nào
- Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban 
nào đó
NV PBLam_viec
(1,n)
NV PBLam_viec
(1,1)
NV DAPhan_cong
(0,n)
NV PBLa_truong_phong
(0,1)
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 22
Ràng buộc trên kiểu liên kết(tt)
ƒ Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần vào một
quan hệ với nhiều vai trò khác nhau
NHANVIEN Quan_ly
Duoc quan ly boi (0,1)
(0,n)
La nguoi quan ly
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 23
Thuộc tính trên mối quan hệ
ƒ Thuộc tính trên mối quan hệ mô tả tính chất cho mối
quan hệ đó
ƒ Thuộc tính này không thể gắn liền với những thực
thể tham gia vào mối quan hệ
NHANVIEN DUANLam_viec
(0,n) (1,n)
THGIAN
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 24
Thuộc tính khóa
ƒ Các thực thể trong tập thực thể cần phải được phân
biệt
ƒ Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều thuộc
tính sao cho
- Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E
- Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các
thuộc tính trong K
ƒ Chú ý
- Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa
- Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính
- Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ chọn ra 1 
khóa làm khóa chính cho tập thực thể đó
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 25
Ví dụ thuộc tính khóa
Lam_viec
La_truong_phong
Phan_cong
NHANVIENTENNV
NGSINH DCHI
GT
LUONG
HONV
PHONGBAN
TENPB
Phu_trach
DUAN
TENDA
DDIEM_DA
MANV
MAPHG
MADA
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 26
Ràng buộc tham gia
ƒ Xét ví dụ trên
- Có phải phòng nào cũng có trưởng phòng không?
y Nếu có Æ đó là ràng buộc tham gia giữa thực thể NHANVIEN và
PHONGBAN. 
y Tham gia toàn bộ vào liên kết
- Có phải nhân viên nào cũng là trưởng phòng?
y SaiÆ tham gia bộ phân vào liên kết
ƒ Biểu diễn
- Å hoặc =
NHANVIEN
từ thời gian
Là trưởng phòng PHONGBAN
MAPHGMANV
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 27
Tập thực thể yếu
ƒ Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính
của tập thực thể khác
ƒ Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối
quan hệ mà trong đó có một tập thực thể chính (kiểu
thực thể chủ)
ƒ Mô tả kiểu thực thể yếu bằng hình thoi và hình chữ
nhật nét đôi
cóNHANVIEN CON
1 n
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 28
Tập thực thể yếu (tt)
ƒ Ví dụ 1
NHANVIENTENNV
NS DCHI
GT
LUONG
HONV
MANV
THANNHAN
TENTN
GT
NS
QUANHECo_than_nhan
(1,1)
(1,n)
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 29
Tập thực thể yếu (tt)
ƒ Ví dụ 2
HD_CT
HOA_DONTONGTIEN
NGAYHD
MAHD
HANG_HOA
MAHH
DGIA
TENHH
(1,1)
(1,n)
HH_CT
(1,1)
(1,n)
CHI_TIET
SL_HH
SOTIEN
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 30
Nội dung chi tiết
ƒ Quá trình thiết kế CSDL
ƒ Mô hình thực thể - liên kết
ƒ Thiết kế
- Các bước thiết kế
- Nguyên lý thiết kế
ƒ Ví dụ
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 31
Các ký hiệu
Thuộc tính phức hợp
Thuộc tính suy diễn được
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 32
Các bước thiết kế
ƒ Xác định tập thực thể
ƒ Xác định mối quan hệ
ƒ Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực
thể và mối quan hệ
ƒ Quyết định miền giá trị cho thuộc tính
ƒ Quyết định thuộc tính khóa
ƒ Quyết định (min, max) cho mối quan hệ
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 33
Qui tắc thiết kế
ƒ Chính xác
ƒ Tránh trùng lặp
ƒ Dễ hiểu
ƒ Chọn đúng mối quan hệ
ƒ Chọn đúng kiểu thuộc tính
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 34
Nội dung chi tiết
ƒ Quá trình thiết kế CSDL
ƒ Mô hình thực thể - kết hợp
ƒ Thiết kế
ƒ Ví dụ
- Quản lý đề án công ty
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 35
Ví dụ ‘Quản lý đề án công ty’
ƒ CSDL đề án công ty theo dõi các thông tin liên quan
đến nhân viên, phòng ban và đề án
- Cty có nhiều đơn vị, mỗi đơn vị có tên duy nhất, mã đơn
vị duy nhất, một trưởng phòng và ngày nhận chức. Mỗi
đơn vị có thể ở nhiều địa điểm khác nhau.
- Dự án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 1 một phòng
ban chủ trì và được triển khai ở 1 địa điểm.
- Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, giới tính và
lương. Mỗi nhân viên làm việc ở 1 phòng ban, tham gia
vào các đề án với số giờ làm việc khác nhau. Mỗi nhân
viên đều có một người quản lý trực tiếp.
- Một nhân viên có thể có những người con được hưởng
bảo hiểm theo nhân viên. Mỗi người con của nhân viên
có tên, giới tính, ngày sinh.
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 36
Ví dụ (tt)
NHÂNVIÊN ĐƠNVỊ
CON
DỰÁN
Quảnlý
Làmviệccho
Kiểm soát
Làmviệc
trên
Giám sát
Có
Mãsố Tên ĐịađiểmHọtên
Mã số
Họđệm Tên
Ngàysinh
LươngGiớitính Địachỉ
Ngày bắt đầu
Sốgiờ
Tên Ngàysinh Giớitính
Tên Mãsố Địađiểm
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 37
Tài liệu tham khảo
ƒ Giáo trình CSDL
- Chương 2
ƒ Database management system
- Chapter 2
ƒ An introduction to Database System
- Chapter 13
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 38
Bài tập về nhà
ƒ Bài tập
- Hoàn chỉnh lược đồ ER cho ví dụ “Quản lý đề án công
ty”
- Các bài tập 1 và 2 trong chương 2
y Xây dựng mô hình ER cho CSDL TRƯỜNG
y Xây dựng mô hình ER cho CSDL THƯ VIỆN
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 39
BT 1
ƒ Hãy xây dựng lược đồ ER cho CSDL “TRƯỜNG”, dựa trên các ghi chép sau:
- Trường được chia thành các trường con: Trường KHTN, Trường KHXH, Trường
Công nghệ,. Mỗi trường có một hiệu trưởng quản lý. Mỗi hiệu trưởng quản lý
một trường. 
- Mỗi trường có nhiều khoa. Chẳng hạn, trường KHTN có các khoa Toán, Lý, 
Hoá, Mỗi một khoa chỉ thuộc về một trường. Thông tin về Khoa gồm Mã khoa, 
tên khoa, địa chỉ, số điện thoại, tên trường. 
- Mỗi Khoa cung cấp nhiều môn học. Mỗi môn học gồm có Tên môn học, mã số, số
đơn vị học trình, trình độ, tên Khoa.
- Mỗi môn học có thể có nhiều học phần.Mỗi học phần được lưu giữ bằng các
thông tin: Mã học phần, Tên môn học, Tên giáo viên dạy, học kỳ.
- Mỗi khoa có nhiều giáo viên làm việc, nhưng mỗi giáo viên chỉ làm việc cho một
khoa. Mỗi một khoa có một chủ nhiệm khoa, đó là một giáo viên. 
- Mỗi giáo viên có thể dạy nhiều nhất là 4 học phần và cũng có thể không dạy học
phần nào. 
- Mỗi sinh viên phải học nhiều học phần.
- Mỗi một khoa có nhiều sinh viên, mỗi sinh viên chỉ thuộc về một khoa. Thông tin 
về mỗi sinh viên gồm: Mã sinh viên, Họ tên, địa chỉ, ngày sinh, giới tính, Lớp, Tên
Khoa và chế độ đào tạo. 
- Mỗi sinh viên có một người giám sát (giáo viên chủ nhiệm), người đó là một giáo
viên. 
- Sau mỗi học kỳ sẽ có một danh sách điểm để phân loại. Nó gồm các thông tin: 
Mã sinh viên, mã học phần, điểm bằng chữ, điểm bằng số. 
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 40
BT 2
ƒ Hãy xây dựng lược đồ ER cho CSDL “THƯ VIỆN”, dựa trên các ghi
chép sau:
- Thư viện được chia ra thành các nhánh. Thông tin về mỗi nhánh gồm có
Mã nhánh, Tên nhánh và Địa chỉ.
- Mỗi cuốn sách trong thư viện có các thông tin về Mã sách, Tên sách
Nhà xuất bản và Tác giả
- Một tác giả có thể viết nhiều cuốn sách. Một cuốn sách có thể có nhiều
tác giả viết.
- Một nhà xuất bản xuất bản nhiều cuốn sách. Một cuốn sách do một nhà
xuất bản xuất bản. Thông tin về Nhà xuất bản gồm có Tên, Địachỉ và
Sốđiệnthoại.
- Một cuốn sách có thể có nhiều bản sao được lưu trữ tại các nhánh. 
Thông tin về bản sao sách gồm Mã sách, số các bản sao.
- Thư viện có những người mượn sách. Thông tin về những người mượn
sách gồm có Số thẻ, Họ tên, Địa chỉ và Số điện thoại.
- Sách được cho các người mượn mượn tại các nhánh. Thông tin về một
lần mượn gồm có Ngày mượn và ngày trả. 
Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 41

File đính kèm:

  • pdfchap02-ER.pdf