Bài giảng Query (Truy vấn) - Trung tâm Công nghệ thông tin
CÁC THAO TÁC VỀ TRUY VẤN
SELECT QUERY (TRUY VẤN LỰA CHỌN)
GROUP QUERY (TRUY VẤN NHÓM)
MAKE TABLE QUERY (TRUY VẤN TẠO BẢNG)
SUB QUERY (TRUY VẤN CON)
APPEND QUERY (TRUY VẤN CHÈN DỮ LIỆU)
UPDATE QUERY (TRUY VẤN CẬP NHẬT)
DELETE (TRUY VẤN XÓA)
PARAMETER QUERY (TRUY VẤN THAM SỐ)
CROSSTAB (TRUY VẤN DẠNG BẢNG)
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599EndCÁC THAO TÁC VỀ TRUY VẤN1SELECT QUERY (TRUY VẤN LỰA CHỌN)2QUERY (TRUY VẤN)GROUP QUERY (TRUY VẤN NHÓM)3MAKE TABLE QUERY (TRUY VẤN TẠO BẢNG)4SUB QUERY (TRUY VẤN CON)5APPEND QUERY (TRUY VẤN CHÈN DỮ LIỆU)6UPDATE QUERY (TRUY VẤN CẬP NHẬT)DELETE (TRUY VẤN XÓA)PARAMETER QUERY (TRUY VẤN THAM SỐ)CROSSTAB (TRUY VẤN DẠNG BẢNG)78910TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backa) Mục đích: Mục đích của công cụ này dùng để lọc các dữ liệu theo yêu cầu từ nhiều bảng kết hợp lại với nhau. Nó còn có thể tính toán và đưa ra các kết quả mà ta mong muốn. Công cụ này rất mạnh và giải quyết được nhiều bài toán phức tạp.b) Thao tác trong query Chọn công cụ query Nhấn New Design view OK Chọn các bảng thamgia truy vấn. Chú ý khi chọn nguồn thì ta xem cần hiển thị bao nhiêu Field và các Field này nằm trong những bảng nào thì nguồn sẽ gồm mấy nhiêu bảng đóc) Cách thực thi Query Sau khi làm xong nhớ save và đặt tên query Nhấp đúp vào query này Để xem query ta vào View / Design view Để thực hiện các query hành động thì ta nhấn vào biểu tượng Run trên thanh công cụ. Các query hành động là Delete, Append. Update, Make Table 1. CÁC THAO TÁC VỀ TRUY VẤNa) Công dụng: Dùng để lọc dữ liệu thõa mãn theo yêu cầu của người sử dụngb) Cách tạo: Chọn thẻ Query Nhấn New Chọn Design view Nhấn OK Chọn các bảng tham gia vào truy vấn Mặc định của query là truy vấn lựa chọn.c) Giải thích Filed: Lựa chọn các field cần hiển thị bằng cách kéo các Field từ các bảng xuống Table: Ứng với mỗi Field mà tên của bảng được điền vào hàng này Sort: Có sắp xếp tăng dần (Ascending) hoặc giảm dần (Descending) Show: Cho phép hiển thị xem fied này hay không Criteria: Cho phép dùng điều kiện vào trong mục này bằng các sử dụng các hàm có sẵn tùy thuộc vào bài toán mà ta dùng điều kiện cho thích hợp.2. SELECT QUERY (TRUY VẤN LỰA CHỌN)TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backd) Chú ý về cách dùng điều kiện: Khi dùng điều kiện trong một khoảng nào đó thì ta có thể dùng một trong hai cách sau: >= GT1 And <= GT2: Giá trị có khoảng từ [GT1..GT2] Between GT1 And GT2: Giá trị có khoảng từ [GT1..GT2] Khi dùng dữ liệu là kiểu ngày thì ta dùng toán tử rào “#ngày#” Khi dùng chuỗi thì ta đặt trong dấy nháy kép “” Dấu sao “*” dùng thay thế bất cứ chuỗi ký tự nào thường dùng với từ khóa LIKE Dấu hỏi “?” dùng thay thế bất cứ ký tự nào thường dùng với từ khóa LIKE Ta có thể dùng các phép toán logic như là NULL: giá trị rỗng NOT, OR, AND các phép toán logic. OR dùng cho một trong hai điều kiện thõa mãn còn AND thì cả hai điều kiện cùng đồng thời thõa mãn. Not thì phép toán phủ định một giá trị chân lý. IS NULL: Là giá trị rỗng. Ta có thể dùng phép toán LIKE để xét giá trị giống như và dùng ký tự * hay ? Ta có thể dùng các hàm cung cấp sẵn của Access như là : LEFT, RIGHT, MID, MONTH, DAY, YEAR . . . và các hàm này giống như trong Excel. Ta có thể dùng toán tử “&” để kết nối các chuỗi lại với nhau Khi dùng tên Field thì phải bỏ trong dấu vuông [FieldName] Hàm IIF(Logic, Value_True, Value_False): Nếu Logic = True thì nhận giá trị Value_True, còn nếu Logic = False thì nhận giá trị Value_FalseTRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backa) Công dụng : Dùng để nhóm các giá trị lại với nhau rồi tính toán theo yêu cầu.b) Cách tạo : Chọn Query nhấn New chọn Design View Nhấn OK Chọn các bảng tham gia vào truy vấn Nhấn biểu tượng Icon Field: Chọn Field cần làm nhóm, tính toán hay dùng làm điều kiện Total: Khi nhóm thì ta chọn Group By Khi tính toán thì ta chọn các hàm như là Sum, Count . . . Khi dùng điều kiện thì ta chọn Wherec) Chú ý Trong query này bao giờ cũng tồn tại ít nhất là một Field dùng làm nhóm. Nếu có từ hai Field trở lên thì sẽ nhóm Field thứ nhất rồi nếu trùng nhau thì nhóm tiếp theo Field thứ hai. Khi dùng hàm tính toán thì ta nên đặt lại tên Field3. GROUP QUERY (TRUY VẤN NHÓM)TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backa) Công dụng : Dùng để tạo ra một bảng thõa mãn các field và các thông tin cần thiết do người sử dụng tạo ra. Cách tạo : Chọn Query New Design View OK Chọn các bảng tham gia truy vấn Chọn Query Make Table-Query Các thao tác hoàn toàn giống như Select Query. Sau khi chạy truy vấn xong thì trong mục bảng sẽ xuất hiện bảng mà ta cần tạo ra. Nhưng lúc này để thực thi một query thì ta nhấn vào mục Run để chạy.4. MAKE TABLE QUERY (TRUY VẤN TẠO BẢNG)TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backa) Công dụng : Dùng để giải quyết các bài toán phức tạp mà phải thông qua nhiều truy vấn. Cách tạo : Tạo ra các truy vấn để làm điều kiện. Tạo truy vấn cuối cùng rồi kết hợp với câu lệnh Select để kết hợp với điều kiện truy vấn trên để giải quyết bài toán. Các chú ý về cách dùng truy vấn con Not In: Không thuộc In: Thuộc Cấu trúc Select: SELECT FIELDSNAME FROM TABLE [WHERE CONDITIONS] FIELDNAMES: Các Field cần hiển thị, giữa các field được ngăn cách bởi dấu phẩy TABLE: Tên của bảng cần hiển thị WHERE CONDITIONS: Điều kiện cần hiển thị.5. SUB QUERY (TRUY VẤN CON)TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backa) Công dụng : Dùng để chèn thông tin vào một bảng nào đó. Khi dùng query này cần xác định dữ liệu nguồn là những bảng nào còn dữ liệu đích là bảng nào.b) Cách tạo : Chọn mục query New Design View OK Chọn bảng nguồn tham gia vào chèn dữ liệu Chọn Query chọn Append query chọn bảng đích cần chèn vào.c) Giải thích : Field: Chọn field cần chèn vào Table: Bảng chứa Field cần chèn Sort: Sắp xếp tăng dần hay giảm dần Append To: Chọn các Field của bảng đích cần chèn từ bảng nguồn cho tương ứng. 6. APPEND QUERY (TRUY VẤN CHÈN)TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backa) Công dụng: Dùng để cập nhật thông tin của những Field trong một bảng.b) Cách tạo: Chọn mục Query New Design View OK Chọn bảng tham gia vào cập nhật Chọn Query Update queryc) Giải thích: Field: Tên Field cần cập nhật theo giá trị nào đó Table: Tên của bảng chứa Field đó Update To: Gõ vào giá trị hay công thức cần cập nhật giá trị Criteria: Điều kiện (nếu có) để cập nhật giá trịd) Thí dụ: Muốn cập nhật Đơn giá lên 10% thì tại dòng Field: ta chọn DONGIA và dòng Update To ta gõ công thức sau: [DONGIA]*1.1Chú ý: Khi cập nhật field nào thì chỉ chọn các field đó chứ không kéo tất cả các Field không liên quan xuống. 7. UPDATE QUERY(TRUY VẤN CẬP NHẬT)TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Back8. DELETE QUERY(TRUY VẤN XÓA)a) Công dụng: Dùng để xóa dữ liệu trong một bảngb) Cách tạo: Chọn mục Query New Design View OK Chọn bảng tham gia vào xóa Chọn Query Delete query c) Giải thích: Field: Chọn Field nếu dùng làm điều kiện còn không có điều kiện thì đừng chọn field nào cả. Table: Tên bảng chứa Field làm điều kiện Delete: Khi có điều kiện tự động điền tên Where vào hàng này Criteria: Điều kiện cần xóa TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backa) Công dụng: Dùng để tạo các truy vấn và dữ liệu làm điều kiện đưa vào khi thực hiện truy vấn.b) Cách tạo: Chọn mục Query New Design New OK Chọn các bảng Các thao tác giống như Select Query nhưng tại các giá trị điều kiện thì ta thay giá trị đó thành một chuỗi thông báo và đặt 2 dấu vuông vào trong chuỗi thông báo này.9. PARAMETER QUERY(TRUY VẤN THAM SỐ)TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Backa) Công dụng: Dùng để nhóm dữ liệu theo bảng hai chiều.b) Cách tạo: Chọn mục Query New Design New OK Chọn các bảng Chọn mục menu Query Crosstab Query Field: Chọn Field dùng nhóm theo hàng, theo cột và tính toán Table: Tên bảng chứa Field đó Total Khi nhóm thì ta chọn Group By Khi tính toán thì ta chọn các hàm như là Sum, Count . . . Khi dùng điều kiện thì ta chọn Where Crosstab: Row Heading: Nhóm theo hàng Col Heading: Nhóm theo cột Value: Dùng để dùng hàm tính toán10. CROSSTAB QUERY(TRUY VẤN DẠNG BẢNG)TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN : (073) 887599Back
File đính kèm:
- Bai 3Query.ppt