Bài giảng Sinh học đại cương A1 - Chương 4: Sự quang hợp
Tổng quan
• Sự quang hợp (Photosynthesis) là quá trình biến
đổi năng lượng của ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học
• Sự quang hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cung cấp
nguồn dinh dưỡng cho hầu như toàn bộ sinh vật
• Hầu như tất cả thực vật đều là sinh vật quang tự
dưỡng, dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng
hợp chất hữu cơ từ H2O và CO2
sắc tố hấp thu ánh sáng, chúng sẽ chuyển từ trạng thái nền sang trạng thái hoạt hóa không bền • Khi điện tử được hoạt hóa chuyển trở về trạng thái nền, các photon được phát ra, tạo thành màu đỏ hồng, gọi là phát huỳnh quang (fluorescence) • Khi được chiếu sáng, một dung dịch chlorophyll sẽ phát huỳnh quang và tỏa nhiệt Bùi Tấn Anh © CanTho University (a) Sự kích hoạt của phân tử chlorophyll Nhiệt Trạng thái hoạt hóa (b) Fluorescence Photon Trạng thái nền Photon (fluorescence) N ă n g l ư ợ n g c ủ a đ iệ n t ử e– Phân tử Chlorophyll 3/29/2010 5 Bùi Tấn Anh © CanTho University Hệ thống quang (Photosystem) • Một hệ thống quang gồm một phức hệ protein gọi là trung tâm phản ứng (reaction center) được bao quanh bởi các phức hệ thu nhận ánh sáng (antena) • Các antena là các phân tử sắc tố bao quanh protein, thu nhận và chuyển năng lượng của các photon về trung tâm phản ứng Bùi Tấn Anh © CanTho University • Trong trung tâm phản ứng có mooth thể tiếp nhận điện tử (primary electron acceptor) nhận điện tử đã được kích hoạt từ chlorophyll a • Sự chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời của một điện tử từ phân tử chlorophyll a đến thể tiếp nhận điện tử là bước đầu tiên trong các phản ứng của pha sáng Bùi Tấn Anh © CanTho University XOANG THYLAKOID STROMA e– Các phân tử sắc tố Photon Chuyển năng lượng Một cặp chlorophyll a M à n g T h yl a k o id Hệ thống quang Thể tiếp nhận điện tử Trung tâm phản ứngCác antena Bùi Tấn Anh © CanTho University • Trên màng thylakoid có hai loại hệ thống quang • Hệ thống quang II (PS II) hoạt động trước (số II chỉ thứ tự được phát hiện) và hấp thu ánh sáng ở bước sóng không quá 680 nm • Trung tâm phản ứng của PS II được gọi là P680 • Hệ thống quang I (PS I) hoạt động sau và hấp thu ánh sáng ở bước sóng không quá 700 nm • Trung tâm phản ứng của PS I được gọi là P700 Bùi Tấn Anh © CanTho University Quang phosphoryl hóa không vòng • Trong pha sáng có hai lộ trình quang phosphoryl hóa: không vòng và có vòng • Quang phosphoryl hóa không vòng có sự tham gia của cả hai hệ thống quang, dùng năng lượng của ánh sáng để tổng hợp cả ATP và NADPH Bùi Tấn Anh © CanTho University • Khi một photon va đập vào sắc tố, năng lượng từ photon được chuyển qua các sắc tố đến khi nó kích hoạt P680 • Một điện tử đã được hoạt hóa từ P680 sẽ được chuyển sang thể tiếp nhận điện tử của trung tâm phản ứng 3/29/2010 6 Bùi Tấn Anh © CanTho University Các phân tử sắc tố Ánh sáng P680 e– 2 1 Hệ thống quang II (PS II) Thể tiếp nhận Bùi Tấn Anh © CanTho University • P680+ (P680 đã mất một điện tử) là một tác nhân oxi hóa rất mạnh • H2O bị thủy phân bởi các enzymes, và các điện tử được chuyển từ nguyên tử hydro đến P680+, khử chúng thành P680 • Phản ứng này sẽ phóng thích sản phẩm là O2 Bùi Tấn Anh © CanTho University P680 e– 2 1 e– e– 2 H+ O2 + 3 H2O 1/2 Thể tiếp nhận Ánh sáng Các phân tử sắc tố Hệ thống quang II (PS II) Bùi Tấn Anh © CanTho University • Từ thể tiếp nhận của PS II, mỗi điện tử được chuyển vào chuỗi dẫn truyền điện tử đi đến PS I • Năng lượng phóng thích sừ sự chuyển điện tử này tạo ra một khuynh độ proton ngang qua màng thylakoid • Sự khuếch tán của H+ (protons) qua màng dẫn đến sự tổng hợp ATP Bùi Tấn Anh © CanTho University Các phân tử sắc tố P680 e– 2 1 e– e– 2 H+ O2 + 3 H2O 1/2 4 Pq Pc Phức hệ Cytochrome 5 ATP Hệ thống quang II (PS II) Ánh sáng Thể tiếp nhận Bùi Tấn Anh © CanTho University • Giống như ở PSII, trong PS I photon được hấp thu sẽ kích hoạt P700, làm phóng thích điện tử đến thể tiếp nhận • P700+ (P700 bị mất một điện tử) sẽ tiếp nhận lại một điện tử được chuyển đến từ PS II qua chuỗi dẫn truyền điện tử 3/29/2010 7 Bùi Tấn Anh © CanTho University Hệ thống quang I (PS I) e– P700 6 Các phân tử sắc tố P680 e– 2 1 e– e– 2 H+ O2 + 3 H2O 1/2 4 Pq Pc Phức hệ Cytochrome 5 ATP Hệ thống quang II (PS II) Ánh sáng Thể tiếp nhận Thể tiếp nhận Ánh sáng Bùi Tấn Anh © CanTho University • Từ thể tiếp nhận điện tử của PS I, mỗi điện tử được chuyển qua chuỗi dẫn truyền điện tử đi đến protein ferredoxin (Fd) • Sau đó điện tử được chuyển đến NADP+ và khử chất này thành NADPH • Các điện tử của NADPH bây giờ có thể dùng cho các phản ứng của chu trình Calvin Bùi Tấn Anh © CanTho University 6 Fd NADP+ reductase NADP+ + H+ NADPH 8 7 e– e– Fig. 10-13-5 Hệ thống quang I (PS I) e– P700 Các phân tử sắc tố P680 e– 2 1 e– e– 2 H+ O2 + 3 H2O 1/2 4 Pq Pc Phức hệ Cytochrome 5 ATP Hệ thống quang II (PS II) Ánh sáng Thể tiếp nhận Thể tiếp nhận Ánh sáng Bùi Tấn Anh © CanTho University Máy xay tạo ATP e– NADPH e– e– e– e– e– ATP Hệ thống quang II e– Hệ thống quang I Bùi Tấn Anh © CanTho University Quang phosphoryl hóa có vòng • Trong lộ trình này chỉ có sự tham gia của hệ thống quang I và chỉ tạo thành ATP mà không tạo ra NADPH Copyright © 2008 Pearson Education, Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Bùi Tấn Anh © CanTho University ATPHệ thống quang II Hệ thống quang I Thể tiếp nhận Pq Phức hệ Cytochrome Fd Pc Thể tiếp nhận Fd NADP+ reductase NADPH NADP+ + H+ 3/29/2010 8 Bùi Tấn Anh © CanTho University Light Fd Phức hệ Cytochrome ADP + i H+ ATP P ATP synthase Đến chu trình Calvin STROMA (nồng độ H+ thấp) Màng Thylakoid XOANG THYLAKOID (nồng độ H+ cao) STROMA (nồng độ H+ thấp) Hệ thống quang II Hệ thống quang I 4 H+ 4 H+ Pq Pc Light NADP+ reductase NADP+ + H+ NADPH +2 H+ H2O O2 e– e– 1/21 2 3 Sự tổng hợp ATP và NADPH Bùi Tấn Anh © CanTho University So sánh sự hóa thẩm thấu trong lục lạp và ty thể • Nguồn năng lượng • Hướng bơm proton • Đường đi của điện tử (xem giáo trình trang 76) Copyright © 2008 Pearson Education, Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Bùi Tấn Anh © CanTho University Pha tối : Chu trình Calvin • Carbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 và ra khỏi chu trình ở dạng glyceraldehyde-3-phospate (G3P) • Để tổng hợp 1 G3P, chu trình phải thực hiện 3 lần, cố định 3 phân tử CO2 • Chu trình Calvin gồm ba giai đoạn: – Cố định CO2 (xúc tác bởi enzyme rubisco) – Chuyển hóa CO2 – Tái taoh chất nhận CO2 (RuBP) Bùi Tấn Anh © CanTho University Ribulose bisphosphate (RuBP) 3-Phosphoglycerate Short-lived intermediate Gđ 1: Cố định CO2 (Mỗi lần 1 phân tử) Rubisco Đi vào CO2 P 3 6 3 3 P PPP Bùi Tấn Anh © CanTho University Ribulose bisphosphate (RuBP) 3-Phosphoglycerate Short-lived intermediate Rubisco P 3 6 3 P PPP ATP6 6 ADP P P6 1,3-Bisphosphoglycerate 6 P P6 6 6 NADP+ NADPH i Gđ 2: Khử Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P) 1 P Đầu ra G3P (a sugar) Glucose và các hợpchất hữu cơ khác Calvin Cycle Gđ 1: Cố định CO2 (Mỗi lần 1 phân tử) Đầu vào CO2 3 Bùi Tấn Anh © CanTho University Ribulose bisphosphate (RuBP) 3-Phosphoglycerate Short-lived intermediate Rubisco P 3 6 3 P PPP ATP6 6 ADP P P6 1,3-Bisphosphoglycerate 6 P P6 6 6 NADP+ NADPH i Glyceraldehyde-3-phosphate (G3P) 1 P Output G3P (a sugar) Calvin Cycle 3 3 ADP ATP 5 P Gđ 3: Tái tạo chất nhận CO2 (RuBP) G3P Gđ 1: Cố định CO2 (Mỗi lần 1 phân tử) Đi vào CO2 3 Gđ 2: Khử Glucose và các hợpchất hữu cơ khác 3/29/2010 9 Bùi Tấn Anh © CanTho University Quang hợp ở cây C4 và CAM • Sự thoát hơi nước luôn là một vấn đề đối với thực vật, đôi khi cần phải được bù đắp bởi các quá trình trao đổi chất khác, đặc biệt là sự quang hợp • Vào những ngảy khô, nóng, cây thường đóng các khí khẩu để tránh mất nước. Điều này làm hạn chế sự quang hợp. • Sự đóng khí khẩu làm giảm lượng CO2 và làm tăng lượng O2 gây ra một quá trình lãng phí gọi là quang hô hấp (photorespiration) Bùi Tấn Anh © CanTho University • Ở hầu hết các cây (cây C3 ), sự cố định CO2 nhờ enzyme rubisco sẽ tạo ra hợp chất 3 carbon • Trong sự quang hô hấp, rubisco sẽ gắn với O2 thay vì CO2 • Do đó chúng tiêu thụ O2 và các nguyên liệu hữu cơ mà không tạo ra ATP hoặc đường Copyright © 2008 Pearson Education, Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Bùi Tấn Anh © CanTho University Cây C4 • Các cây C4 làm giảm thiểu sự quang hô hấp bằng cách cố định CO2 thành một hợp chất 4 carbon trữ trong các tế bào lục mô • Bước này cần có sự tham gia của enzyme PEP carboxylase • PEP carboxylase có ái lực cao đối với CO2 so với rubisco nên nó có thể cố định CO2 cả khi nồng độ CO2 rất thấp • Những hợp chất 4 carbon được chuyển vào các tế bào bao bó mạch. Tại đây chúng phóng thích CO2 để đưa vào chu trình Calvin Copyright © 2008 Pearson Education, Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings Bùi Tấn Anh © CanTho University Khí khẩu Lá cây C4 Bộ máy quang hợp ở cây C4 Bó mạch (mô dẫn truyền) Tê bào bao bó mạch Tê bào lục mô Bùi Tấn Anh © CanTho University Đường CO2 TB bao bó mạch ATP ADP Oxaloacetate (4C) PEP (3C) PEP carboxylase Malate (4C) Tế bào Lục mô CO2 CT Calvin Pyruvate (3C) Mô Dẫn truyền Bùi Tấn Anh © CanTho University Cây CAM • Một số cây thuộc họ Thuốc bỏng (Crassulaceae), họ Khóm (Bromeliaceae) cố định carbon bằng con đường chuyển hóa CAM (crassulacean acid metabolism ) • Các cây CAM đóng khí khẩu suốt ban ngày và chỉ mở vào ban đêm. – Ban đêm khi khí khẩu mở, CO2 được cố định thành một acid hữu cơ – Ban ngày khi khí khẩu đóng, CO2 được phóng thích từ acid hữu cơ và được dùng cho chu trình Calvin Copyright © 2008 Pearson Education, Inc., publishing as Pearson Benjamin Cummings 3/29/2010 10 Bùi Tấn Anh © CanTho University CO2 Mía đường Tế bào Lục mô CO2 C4 TB bao Bó mạch Acid hữu cơ phóng thích CO2 vào CT Calvin Cố định CO2 thành acid hữu cơ 4 carbon Khóm Ban đêm Ban ngày CAM ĐườngĐường CT Calvin CT Calvin Acid hữu cơ Acid hữu cơ CO2 CO2 1 2
File đính kèm:
- Chuong 4.pdf