Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Các dạng đặc điểm thích nghi ở sinh vật

Màu sắc, hình dáng nguỵ trang: màu sắc hình dạng hoà lẫn vào môi trường sống

Màu sắc báo hiệu: Thường đối với loài có chất độc với kẻ thù

Màu sắc, hình dạng bắt chước: Bắt chước màu sắc hình dạng của những loài có nọc độc

Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi

Ví dụ: Khả năng kháng thuốc penixilin ở vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh ở người

Giải thích:

Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc thành TB vi khuẩn

Thuốc không bám vào TB

Kháng thuốc

Gen kháng thuốc lan truyền trong quần thể TB mẹ TB con, TB này TB khác qua biến nạp, tải nạp (ở động vật, thực vật là giao phối, sinh sản)

Số lượng cá thể mang gen kháng thuốc tăng

Sử dụng thuốc trong thời gian dài CLTN loại thải các cá thể không mang gen kháng thuốc

ppt17 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng 
L ớp 12A 
các thầy cô giáo 
 đến dự giờ hội giảng 
Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò của đột biến, chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại? 
Qúa trình hình thành quần thể thích nghi 
Tiết 29 – Bài 27 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi 
- Một số ví dụ về đặc điểm thích nghi của sinh vật 
Bọ que 
Tắc kè 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi 
- Một số ví dụ về đặc điểm thích nghi của sinh vật 
Bọ lá 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi 
- Một số ví dụ về đặc điểm thích nghi của sinh vật 
Nấm độc 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi 
 Vậy đặc điểm thích nghi của sinh vật là gì? 
Đặc điểm thích nghi ở sinh vật là tổng hợp nhiều đặc điểm riêng rẽ ở sinh vật giúp chúng sống sót tốt hơn. 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
- Các dạng đặc điểm thích nghi ở sinh vật 
+ Màu sắc, hình dáng nguỵ trang: màu sắc hình dạng hoà lẫn vào môi trường sống 
+ Màu sắc báo hiệu: Thường đối với loài có chất độc với kẻ thù 
+ Màu sắc, hình dạng bắt chước: Bắt chước màu sắc hình dạng của những loài có nọc độc 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
? 
Quan sát hình 27.1 SGK, hãy nhận xét về đặc điểm hình thái của sâu sồi mùa xuân, mùa hè? 
- Các kiểu thích nghi 
Thích nghi kiểu hình 
Thích nghi kiểu gen 
Gồm 2 kiểu: Thích nghi kiểu hình, thích nghi kiểu gen 
- Biến đổi kiểu hình không biến đổi kiểu gen( thường biến) 
- Kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi 
- Không bẩm sinh, không di truyền 
- Bẩm sinh, di truyền 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi 
- Ví dụ: Khả năng kháng thuốc penixilin ở vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh ở người 
Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc thành TB vi khuẩn 
Thuốc không bám vào TB 
Kháng thuốc 
Giải thích : 
-Gen kháng thuốc lan truyền trong quần thể TB mẹ TB con, TB này TB khác qua biến nạp, tải nạp (ở động vật, thực vật là giao phối, sinh sản) 
Số lượng cá thể mang gen kháng thuốc tăng 
- Sử dụng thuốc trong thời gian dài CLTN loại thải các cá thể không mang gen kháng thuốc 
Quần thể tụ cầu vàng kháng penixilin 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của các yếu tố nào? 
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của 3 yếu tố: Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên (Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến; Tốc độ sinh sản của loài;Áp lực của chọn lọc tự nhiên 
- Đột biến, giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho CLTN 
CLTN sàng lọc làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi, tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích luỹ các alen quy định kiểu hình thích nghi 
Kết luận : Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi. 
- Trong quần thể thích nghi, số lượng cá thể mang KG thích nghi tăng và hoàn thiện khả năng thích nghi của cá thể qua các thế hệ 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi 
Thí nghiệm ở loài bướm công nghiệp nước Anh 
Vấn đề 
Thí nghiệm 1 
Thí nghiệm 2 
Đối tượng 
Cách tiến hành 
Kết quả 
500 con bướm đen 
Thả bướm đen vào khu rừng bạch dương không bị ô nhiếm( có màu trắng) 
Sau 1 TG bắt lại, giải phẫu chim ở trong vùng 
Số lượng bướm đen ít hơn hẳn bướm trắng 
500 con bướm trắng 
Thả bướm trắng vàơ khu rừng bạch dương có màu đen(do bị ô nhiễm bụi than) 
Sau 1 TG bắt lại, giải phẫu chim ở trong vùng 
Số lượng bướm trẳng ít hơn hẳn bướm đen 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
Kết luận : CLTN có vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có KG quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi 
Từ ví dụ trên hãy cho biết vai trò của chọn lọc tự nhiên trong 2 thí nghiệm? 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
III. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi 
- Ví dụ 
- Kết luận:Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì: 
Chọn lọc tự nhiên duy trì một kiểu hình dung hoà với nhiều đặc điểm khác nhau 
 Mỗi đặc điểm thích nghi là 1 sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định, khi hoàn cảnh sống thay đổi thì giá trị thích nghi thay đổi. 
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến, biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
Tổng kết nội dung bài học 
Đặc điểm thích nghi ở sinh vật là tổng hợp nhiều đặc điểm riêng rẽ ở sinh vật giúp chúng sống sót tốt hơn. 
Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của 3 yếu tố: Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên ( Phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích luỹ biến dị của loài, tốc độ sinh sản của loài, áp lực của CLTN) 
CLTN có vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có KG quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi 
Đặc điểm thích nghi mang tính chất tương đối 
Tiết 29 – bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
Củng cố 
Hiện nay xuất hiện nhiều và nhanh chủng sinh vật kháng thuốc gây bệnh cho con người và vật nuôi cây trồng, hãy giải thích tại sao 
Vì con người sử dụng bừa bãi các chất hoá học, thuốc, thải ra môi trường hoá chất.., gây đột biến nhiều loài sinh vật, các vi khuẩn có hệ gen đơn giản dễ bị đột biến tạo thành chủng mới, vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh 
Hãy giải thích tại sao khi sử dụng thuốc trong điều trị bệnh phải tuyệt đối tuân thủ về thời gian, liều lương, và kết hợp nhiều loại thuốc? 
Hãy đưa ra giả thuyết giải thích quá trình hình thành quần thể kháng lại một loài côn trùng từ 1 quần thể ban đầu 
Chúc các em học tốt 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_bai_27_qua_trinh_hinh_thanh_quan.ppt