Bài giảng Sinh học Khối 12 - Quy luật tiến hóa

Qui luật phát triển PHÔI THAI

Luật khái quát về sự phát triển phôi thai: “ Tất cả phôi của sinh vật đều phát triển từ trứng và quá trình này tiếp diễn từ đơn giản đến phức tạp”

 Luật về sự giống nhau phôi thai và phát triển phân kỳ: “Các phần giống nhau ở giai đoạn phôi thai sẽ phân hóa khác nhau theo yêu cầu hoàn toàn riêng biệt của giai đoạn trưởng thành”

Luật về tính di truyền các biến dị: “Các biến dị ở sinh vật do sự chọn lọc tự nhiên có thể thông qua trứng và tinh trùng di truyền tới thế hệ con cháu”.

Lu?t pht tri?n d?c l?p c?a ?u trng: “Ði?u ki?n s?ng c?a ?u trng d?c l?p v?i co th? tru?ng thnh”

Định luật phát sinh chủng loại (Muller và Haeckel): “Sự phát triển cá thể lặp lại một cách rút gọn sự phát triển của loài”.

 Phôi người trong 18 ngày tuổi vẫn còn dấu vết các khe mang ở phần cổ như cá sụn; tim từ có một tâm thất, một tâm nhĩ như ở cá; sau đó là ba ngăn như ở lưỡng thê và 4 ngăn như ở chim và thú.

 

ppt41 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Quy luật tiến hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
vẫn còn dấu vết các khe mang ở phần cổ như cá sụn ; tim từ có một tâm thất , một tâm nhĩ như ở cá ; sau đó là ba ngăn như ở lưỡng thê và 4 ngăn như ở chim và thú . 
Qui luật phát triển PHÔI THAI  
Luật về lặp lại : “ Sự phát triển phôi của của động vật bậïc cao lặp lại cấu tạo cơ quan thấy ở tổ tiên ” 
Phôi của tất cả các loài động vật có xương sống , kể cả thú và người đều có dây sống , là bộ phận nâng đở cơ thể của các dạng thấp ( cá lưỡng tiêm , cá tầâm , cá phổi ...) 
Quyết thực vật hiện nay, các lá đầu tiên có gân và phiến lưỡng phân là đặc trưng của quyết thực vật cổ đại . 
Qui luật phát triển PHÔI THAI  
 Luật dị thời ( Heterochronia ): “ Sự phát triển các bộ phận của phôi tiến hành không đồng thời , có bộ phận phát triển nhanh có bộ phận phát triển chậm ” 
Trong quá trình phát triển phôi bào , phôi bào nhỏ phát triển nhanh hơn phôi bào lớn . 
Trong quá trình phát triển phôi của lớp có hàm , vây lẻ hình thành trước vây chẳn 
Qui luật phát triển PHÔI THAI  
 Luật về dị vị ( Heterotopia ): ‘ Sự thay đổi vị trí của cơ quan tùy thuộc sự phát triển không đồng đều của các bộ phận ” 
Ở bộ cá bơn ( Pleuronectiformes ) cá con có mắt nằm hai bên và bơi thẳng đứng như các loài cá khác . 
Sau đó chìm xuống đáy và tiếp tục phát triển nằm , một mắt dần chuyển sang cùng bên với mắt kia ( phía trên ). 
Qui luật phát triển PHÔI THAI  
 Luật chủng phát sinh : “ Sự biến dị phôi thai có thể xuất hiện ở tất các giai đoạn phát triển cá thể làm lệch hướng phát triển của thế hệ con so với hướng phát triển của các dạng họ hàng ”. 
Cá quai ( Belone ) có hai hàm dài . Mới đầu cá con có hàm như mọi cá khác . Sau đó , hàm dưới dài dần , rồi tới lượt hàm trên . 
Trong nhóm có xương cũng có một loại cá kìm ( Hemirhamphus ) cùng họ với cá quai , còn giữ hàm dưới dài và hàm trên rất ngắn 
Cá lìm kìm 
Cá kiếm 
Qui luật phát triển PHÔI THAI  
 Chi trước và chi sau của phôi người khởi thủy giống nhau , sau phân hóa khác nhau thành bàn tay để nắm và bàn chân để nâng đở cơ thể . 
 Da và sản phẩm của của da như lông , móng , sừng đều có chung nguồn gốc trong phôi 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
 Luật về tăng cường chức năng ( Xevesov ): “ Nếùu sự thay đổi điều kiện sống có tính chất dài hạn bền vững và di truyền lại cho thế hệ sau , đồng thời có sự thay đổi tương ứng của cấu tạo cơ quan ”. 
Sự phân hóa tiến bộ của phổi ở các lớp có xương sống khi di chuyển từ đời sống nửa ở nước sang hoàn toàn ở cạn . 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
Luật về biến đổi chức năng (Dorn): “ Mỗi cơ quan có nhiều chức năng . Khi môi trường sống thay đổi , chức năng chính có thể yếu đi vàø chức năng phụ sẽ trở thành chức năng chính . 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
 Luật thay thế chức năng ( Xevecsov ): “Trong quá trình tiến hóa , cơ quan có thể thay thế hẳn chức năng cũ bằng chức năng mới ”. 
Nòng nọc hô hấp trong nước bằng mang nhưng khi 
biến thành ếch lại hô hấp trong không khí bằng phổi 
Đôi cánh tiêu giảm của đà điểu không còn chức năng bay mà có tác dụng như cánh bườm hứng gió tăng tốc độ khi chạy . 
Đôi cánh tiêu giảm của chim cụt đảm nhận chức năng mới là giúp bơi lội . 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
Luật về mở rộng chức năng (Plate): “Trong điều kiện sống mới , cơ quan của thế hệ sau có thể có thêm chức năng mới ” 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
Luật về cố định “ pha ”: “ Nếu chức năng của cơ quan chia thành nhiều pha nối tiếp nhau , một pha nào đó có thể có ý nghĩa của chức năng chủ yếu thì các pha khác mờ đi ” 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
Luật về sự thay thế cơ quan ( Kleinenberg ): “ Trong quá trình tiến hóa , cơ quan cũ tự hủy đi và thay thế bằng cơ quan mới ” 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
Luật về tương quan cơ quan ( Cuvier ): “ Vị trí và cấu tạo các cơ quan khác nhau trong cơ thể , thể hiện mối tương quan với nhau có tính qui luật ”. 
Do tương quan này mà sự thích nghi của động vật 
với điều kiện sống nhất định không chỉ ảnh hưởng 
tới riêng một cơ quan nào mà tới hàng loạt cơ quan 
khác nhau . 
	 Động vật ăn thịt : răng sắc , nhọn ; ruột ngắn 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
 Luật về tương tự cơ quan : “ Dưới tác dụng của điều kiện sống giống nhau sẽ hình thành chức năng giống nhau , không lệ thuộc vào cấu tạo và nguồn gốc cơ quan ” 
Phổi của các loài có xương sống ở cạn và khí quản sâu bọ ở 
cạn có cùng chức năng nhưng cấu tạo và nguồn gốc khác 
nhau ( Tiến ) 
 Ngà hải mã là biến dạng của răng nanh , ngà voi là biến dạng 
của răng cửa nhưng trông chúng giống nhau . 
Qui luật phát triển CƠ QUAN 
 Luật về tương đồng cơ quan : “ Các cơ quan có cùng nguồn gốc , xây dựng theo một kế hoạch , sẽ có cùng vị trí trên cơ thể con vật ” 
Tuyến nọc độc của rắn tương ứng với tuyến nước bọt 
Vòi hút của bướm cùng nguồn với đôi hàm dưới của côn trùng 
Chân hàm rết là biến dạng của chi 
Gai xương rồng , tua cuốn của đ ậ u Hà lan là biến dạng 
của lá 
Cánh hoa hồng là biến dạng của bộ nhị . 
Qui lu ật p hát triển CÁ THỂ 
 Luật về tác động tới giao tử qua cơ thể bố mẹ : “ Điều kiện sống của cơ thể bố mẹ trong thời kỳ chín của tế bào sinh dục , ảnh hưởng tới thế hệ con sau này ” 
Con đực cần nhiều thức ăn acid và protein; con cái cần nhiều thức ăn kềm và glucid 
Gấu nuôi trong vườn bách thú hiếm có con 
Qui lu ật p hát triển CÁ THỂ 
Luật về biến thái đi lên ( Apomorphosis ): “ Nếu sự thay đổi điều kiện môi trường thuận lợi , cơ thể sẽ có những thay đổi tiến bộ về mặt hình thái , sinh lý làm sức sống được nâng cao thêm một bước ” 
Qui lu ật phát triển CÁ THỂ 
Luật về thoái hóa : “ Quá trình phát triển tiến hóa cơ thể không những do sự thay đổi tiến bộ về chức năng và cấu tạo của cơ quan , mà còn do sự thay đổi thoái bộ của các cơ quan khác ” 
Qui lu ật p hát triển CÁ THỂ 
 Luật về tiến hóa một chiều ( Dollo ): “ Cơ thể sinh vật hoặc toàn phần hoặc một phần không thể trở lại thành trạng thái trước của tổ tiên ” 
Chi bơi chèo của cá voi không thể trở lại trạng thái trước của tổ tiên . 
Ngư long, cá voi không thể quay lại trình độ tổ chức của cá mà vẫn giữ nguyên đặc điểm của bò sát và thú . 
Ngư long, cá voi không thể quay lại trình độ tổ chức của cá mà vẫn giữ nguyên đặc điểm của bò sát và thú . 
Qui lu ật p hát triển LOÀI và  nhĩm phân loại 
 Luâït về thích nghi phóng xạ : ( Kovalievski và Osborn): “Trong những điều kiện sống thuận lợi , nhóm động vật bắt đầu sinh sản mạnh mẽ và khuếch trương tới nơi ở mới có điều kiện sống mới , thế hệ con sống ở những điều kiện sống mới sẽ phát sinh cơ quan , về cấu tạo và chức năng , khác cơ quan gốc của bố mẹ ” 
Qui lu ật p hát triển LOÀI và  nhĩm phân loại 
Qui lu ật p hát triển LOÀI và  nhĩm phân loại 
Qui lu ật p hát triển LOÀI 
Luật phát sinh từ những dạng tổ tiên chưa chuyên hóa (E. Cope): “ Các nhóm sinh vậït mới thường không bắt nguồn từ những tổ tiên đã chuyên hóa cao độ mà lại thường phát sinh từ những nhóm tương đối chưa chuyên hóa ”. 
Đôïng vật có vú không ra đời từ bò sát bậc cao mà từ bò sát cổ . 
Hạt trần không phát sinh từ dương xỉ đã phát triển mà từ quyết thực vật chưa chuyên hóa 
Qui lu ật phát triển LOÀI 
 Luật về song hành : “ Nếu động vật có cùng nguồn gốc , đã sống trong những điều kiện khác nhau , lại trở về điều kiện sống giống nhau , các thế hệ sau sẽ có nhưng thích nghi mới thống nhất với môi trường đó ”. 
Nhiều loài cá khác loài , khác giống sống trong biển sâu đều có cơ quan chiếu sáng . 
Qui lu ật p hát triển LOÀI và  nhĩm phân loại 
 Luật về đồng qui: “ Hai loài sinh vật có nguồn gốc thật khác nhau , nếu sống chung trong cùng điều kiện , sẽ có cấu tạo gần giống nhau ” 
Qui lu ật p hát triển LOÀI và  nhĩm phân loại 
Định luật tăng cường chuyên hóa S. Depere : “ khi một nhóm đã bước vào chuyên hóa thì trong quá trình phát triển tiếp Theo nó sẽ càng chuyên hóa sâu hơn ” 
Qui lu ật p hát triển LOÀI và  nhĩm phân loại 
Định luật hình thái sinh lý của sự tiến hĩa Xevecxop : “ Sự tiến hĩa của một nhĩm phan loại lớn trong giới động vật thường bắt đầu bằng con đường tiến bộ hình thái sinh lý , tiếp Theo đĩ là sự thích nghi bộ phận và cĩ thể cĩ một nhánh đi Theo con đường thối bộ hình thái sinh lý . Trong lịch sử phát triển , một hướng tiến hĩa này cĩ thể thay thế bởi một hướng tiến hĩa khác ” 
Định luật Xevecxop : “ lịch sử phát triển của một lồi hay một nhĩm lồi cĩ thể đã diễn ra theo một trong hai hướng tiến bộ sinh học hay thối bộ sinh học ” 
	 Tiến bộ sinh học : là xu hướng phát triển ngày càng mạnh biểu hiện ở 3 dấu hiệu : 
	+ số lượng cá thể tăng dần , tỉ lệ sống sĩt ngày càng cao 
	+ khu phân bố mở rộng và liên lục 
	+ phân hĩa nội bộ ngày đa dạng , phong phú 
Thối bộ sinh học là xu hướng ngày càng bị tiêu diệt biểu hiện ở 3 dấu hiệu : 
+ số lượng cá thể giảm dần , tỉ lệ sống sĩt ngày càng thấp 
+ khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn 
+ nội bộ ngày càng ít phân hĩa , một nhĩm trong đĩ hiếm dần và cuối cùng bị diệt vong 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_quy_luat_tien_hoa.ppt