Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 28: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Phạm Văn An

I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ

1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể

Đột biến (biến dị sơ cấp) → là nguồn nguyên liệu sơ cấp.

Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp.

Ngoài ra, nguồn biến dị của quần thể còn được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử của các quần thể khác vào (di nhập - gen).

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ

Nhân tố tiến hóa là gì?

Nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các nhân tố tiến hoá gồm:

 + Đột biến và giao phối

 + Di - nhập gen

 + Chọn lọc tự nhiên

 + Các yếu tố ngẫu nhiên

 + Tự thụ phấn và giao phối cận huyết (Giao phối không ngẫu nhiên)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 28: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Phạm Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên giảng dạy : Phạm Văn An 
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang 
TIẾT 28: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ 
TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn 
Nội dung 
Tiến hóa nhỏ 
Tiến hóa lớn 
Khái niệm 
Không gian 
Thời gian 
Kết quả 
PP n/cứu 
Hoàn thành nội dung của phiếu học tập ? 
Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của qu ần thể ( tần số alen và tần số các kiểu gen ). 
Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài . 
Phạm vi phân bố hẹp . 
Quy mô rộng lớn . 
Tương đối ngắn . 
Rất dài ( hàng triệu năm ) 
Hình thành loài mới . 
Hình thành các nhóm phân loại trên loài . 
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm . 
Nghiên cứu gián tiếp . 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn 
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể 
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp. 
- Đột biến (biến dị sơ cấp) → là nguồn nguyên liệu sơ cấp. 
- Ngoài ra, nguồn biến dị của quần thể còn được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử của các quần thể khác vào (di nhập - gen). 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
- Nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
 Các nhân tố tiến hoá gồm : 
	 + Đột biến và giao phối 
	 + Di - nhập gen 
 	 + Chọn lọc tự nhiên 
	 + Các yếu tố ngẫu nhiên 
	 + Tự thụ phấn và giao phối cận huyết (Giao phối không ngẫu nhiên) 
Nhân tố tiến hóa là gì ? 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến và giao phối 
Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng mào ở gà ? 
- Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
Vai trò c ủa đ ột bi ến đ ối v ới quá trình ti ến hoá ? 
1. Đột biến và giao phối 
- Quá trình giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa; có thể không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
Vai trò c ủa giao ph ối đ ối v ới quá trình ti ến hoá ? 
2. Di - nhập gen 
Vai trò c ủa di – nh ập gen đ ối v ới quá trình ti ến hóa ? 
- Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
- Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến và giao phối 
2. Di - nhập gen 
3. Chọn lọc tự nhiên 
Tác đ ộng và vai trò c ủa ch ọn l ọc tự nhiên đ ối v ới quá trình ti ến hóa ? 
- CLTN phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến và giao phối 
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, biến đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định. 
2. Di - nhập gen 
3. Chọn lọc tự nhiên 
- CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào việc chọn lọc chống lại alen trội hay alen lặn. 
=> CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá của sinh giới. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến và giao phối 
4. Các yếu tố ngẫu nhiên 
2. Di - nhập gen 
3. Chọn lọc tự nhiên 
V ai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa? 
Làm biến đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến và giao phối 
4. Các yếu tố ngẫu nhiên 
2. Di - nhập gen 
3. Chọn lọc tự nhiên 
5. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết (Giao phối không ngẫu nhiên) 
Giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc → không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp) → làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. 
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 
1. Đột biến và giao phối 
V ai trò của tự thụ phấn và giao phối cận huyết đối với tiến hóa? 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
 Câu 1: Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá vì : 
A. Thường xuyên xảy ra sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể . 
B. Sự giao phối tự do làm vốn gen trong quần thể trở nên đa dạng , phong phú . 
C. Là đơn vị chọn lọc của quá trình chọn lọc tự nhiên . 
D. Cả A, B và C đều đúng . 
D. Cả A, B và C đều đúng . 
Câu 2: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là : 
A. Đột biến và di - nhập gen. 
B. Chọn lọc tự nhiên 
C. Giao phối không ngẫu nhiên . 
D. Biến động di truyền ( phiêu bạt di truyền ). 
C. Giao phối không ngẫu nhiên . 
 Câu 3: Tại sao ĐBG thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá ? 
I. Tần số ĐBG trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen ĐB có hại là rất thấp . 
II. Gen ĐB có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác . 
III. Gen ĐB có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác . 
IV. ĐBG thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại . 
	 Câu trả lời đúng nhất là : 
A. I và II	 B. II và III	 C. III và IV D. I và III 
B. II và III	 
 Câu 4 : Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá 
A. Đột biến và di - nhập gen. 
B. Chọn lọc tự nhiên 
C. Biến động di truyền ( phiêu bạt di truyền ). 
D. Giao phối không ngẫu nhiên . 
 B. Chọn lọc tự nhiên 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa . 
- Đọc trước bài 27 “ Quá trình hình thành quần thể thích nghi ”. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_tiet_28_hoc_thuyet_tien_hoa_tong.ppt