Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 6, Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

1. Khái niệm và phân loại:

Là những thay đổi về số lượng NST chỉ xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng

2. Cơ chế phát sinh:

Trong giảm phân: một hoặc một vài cặp NST không phân ly trong giảm phân tạo ra giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo ra thể lệch bội.

- Trong nguyên phân: một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và tạo thành thể khảm.

Đột biến lệch bội xảy ra cả ở NST thường và NST giới tính.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Khối 12 - Tiết 6, Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên giảng dạy : Phạm Văn An 
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang 
TIẾT 6 
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG 
NHIỄM SẮC THỂ 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Tại sao phần lớn các loại đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến? 
- Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST? 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2 
3 
4 
1 
Quan sát hình cho biết đột biến lệch bội là gì ? Ở sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bao gồm các dạng đột biến lệch bội nào ? 
Là những thay đổi về số lượng NST chỉ xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng. 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2 
3 
4 
1 
Thể bốn (2n+2) 
Thể bốn kép (2n+2+2) 
Thể không (2n-2) 
Thể một (2n-1) 
Thể lưỡng bội bình thường (2n) 
Thể một kép (2n-1-1) 
Thể ba (2n+1) 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2. Cơ chế phát sinh: 
Trình bày cơ chế phát sinh đột biến lệch bội và viết sơ đồ cơ chế hình thành thể đột biến 2n+1 và 2n -1? 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2. Cơ chế phát sinh: 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2. Cơ chế phát sinh: 
- Trong giảm phân: một hoặc một vài cặp NST không phân ly trong giảm phân tạo ra giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo ra thể lệch bội. 
- Trong nguyên phân: một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và tạo thành thể khảm. 
- Đột biến lệch bội xảy ra cả ở NST thường và NST giới tính. 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2. Cơ chế phát sinh: 
3. Hậu quả: 
Đột biến lệch bội gây ra những hậu quả như thế nào? Cho ví dụ? 
Làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết. 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2. Cơ chế phát sinh: 
3. Hậu quả: 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2. Cơ chế phát sinh: 
3. Hậu quả: 
Hội chứng Đao 
Hội chứng Tơcnơ 
Hội chứng Patau 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
1. Khái niệm và phân loại: 
2. Cơ chế phát sinh: 
3. Hậu quả: 
4. Ý nghĩa: 
Ý nghĩa của đột biến lệch bội trong chọn giống và tiến hoá? 
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá. 
- Sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí gen trên NST (đưa các NST theo ý muốn vào một giống cây trồng nào đó). 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI 
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: 
a. Khái niệm: 
4n 
3n 
2n 
Nêu khái niệm và các dạng đột biến thể tự đa bội? 
Là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài (lớn hơn 2n). 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI 
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: 
a. Khái niệm: 
b. Cơ chế phát sinh: 
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST, tạo ra các giao tử không bình thường. 
- Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội. 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI 
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: 
a. Khái niệm: 
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội: 
Thể dị đa bội là gì ? Quan sát sơ đồ cơ chế hình thành các thể dị đa bội , trình bày cơ chế phát sinh thể dị đa bội ? 
AB 
Con lai lưỡng bội bất thụ 
AB 
AB 
AABB 
Thể dị đa bội hữu thụ 
Loài B 
Loài A 
B 
BB 
A 
AA 
Là hiện tượng cả 2 bộ NST của 2 loài cùng tồn tại trong một tế bào. 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI 
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: 
a. Khái niệm: 
b. Cơ chế phát sinh: 
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội: 
 Loài A Loài B 
P: AA x BB 
 A B 
F1: AB 
(con lai lưỡng bội bất thụ) 
 Đa bội hóa 
AABB 
(thể dị đa bội hữu thụ) 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI 
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: 
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội: 
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội: 
a. Hậu quả: 
Thể tứ bội ở dâu tây 
Thể tứ bội ở dưa hấu 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI 
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: 
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội: 
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội: 
a. Hậu quả: 
- Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt. 
- Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường. 
- Khá phổ biến ở thực vật, hiếm ở động vật. 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI 
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: 
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội: 
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội: 
a. Hậu quả: 
b. Vai trò: 
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. 
- Có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì nó góp phần hình thành nên loài mới. 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
Câu 1. Ở đậu Hà Lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây chưa chính xác? 
	A. Số NST ở thể tứ bội là 28. 
	B. Số NST ở thể đa nhiễm là 15. 
	C. Số NST ở thể một là 13. 
	D. Số NST ở thể tam bội là 21. 
Câu 2. Ở ruồi giấm , 2n = 8. Một thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cặp như sau : 
Cặp số 1: 3 chiếc . Cặp số 2, số 3, số 4: đều có 2 chiếc . 
Thể đột biến này thuộc dạng : 
	A. tam bội .	B. tứ bội . 
	C. đa nhiễm .	D. ba nhiễm . 
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 
Câu 3. Thể đột biến dị bội, đa bội lẻ thường không tạo được giao tử hoặc giao tử không có khả năng tham gia thụ tinh nên bị bất thụ. Nguyên nhân chủ yếu vì: 
A. không có sự tương quan giữa cơ quan sinh sản đực và cái. 
B. các cặp NST không tồn tại từng cặp tương đồng. 
C. có kiểu hình không bình thường, không có cơ quan sinh sản. 
D. sức sống yếu, thường chết trước tuổi sinh sản. 
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài . 
- Làm các bài tập trong sách bài tập . 
- Chuẩn bị mẫu vật cho bài thực hành . 
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC. 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT! 
2n 
2n - 2 
2n - 1 
2n - 1 - 1 
2n + 1 
CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
 CƠ CHẾ PHÁT SINH 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 
AA 
Loài A 
Loài A 
Loài A 
AA 
AA 
AA 
AA 
A 
Giao tử lưỡng bội 
Giao tử lưỡng bội 
Giao tử đơn bội bình thường 
AAA 
AAAA 
Thể tam bội bất thụ (đa bội lẻ) 
thể tứ bội hữu thụ (đa bội chẵn) 
Cơ chế hình thành đa bội lẻ và đa bội chẵn 
Loài A 
AA 
Loài A 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
Loài A 
AA 
Loài A 
Loài A 
Cơ chế hình thành đa bội lẻ và đa bội chẵn 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
Giao tử đơn bội bình thường 
Loài A 
AA 
Giao tử đơn bội bình thường 
Loài A 
AA 
Giao tử đơn bội bình thường 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
Loài A 
AA 
AA 
Giao tử lưỡng bội 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AA 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Giao tử lưỡng bội 
AA 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
Loài A 
AA 
Giao tử lưỡng bội 
AA 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AA 
AA 
AA 
AA 
AA 
Loài A 
AA 
Thể tam bội bất thụ (đa bội lẻ) 
Loài A 
AA 
Giao tử lưỡng bội 
AA 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AA 
AA 
Loài A 
AA 
AA 
AA 
AAAA 
Loài A 
AA 
AA 
AA 
Giao tử lưỡng bội 
AAAA 
Loài A 
AA 
AA 
AA 
thể tứ bội hữu thụ (đa bội chẵn) 
Giao tử lưỡng bội 
AAAA 
Loài A 
AA 
AA 
AA 
Thể tam bội bất thụ (đa bội lẻ) 
Loài A 
AA 
Giao tử lưỡng bội 
AA 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AA 
thể tứ bội hữu thụ (đa bội chẵn) 
Giao tử lưỡng bội 
AAAA 
Loài A 
AA 
AA 
AA 
Thể tam bội bất thụ (đa bội lẻ) 
Loài A 
AA 
Giao tử lưỡng bội 
AA 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
AA 
thể tứ bội hữu thụ (đa bội chẵn) 
Giao tử lưỡng bội 
AAAA 
Loài A 
AA 
AA 
AA 
Thể tam bội bất thụ (đa bội lẻ) 
Loài A 
AA 
Giao tử lưỡng bội 
AA 
AAA 
A 
Giao tử đơn bội bình thường 
AA 
Loài A 
TIẾT 6 – ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_12_tiet_6_bai_6_dot_bien_so_luong_nh.ppt