Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân (Bản chuẩn kiến thức)
I. Chu kỳ tế bào :
a./ Khái niệm :
Chu kỳ tế bào là khỏang thời gian giữa 2 lần phân bào .
Chu kỳ gồm 2 thời kỳ :
+ Kỳ trung gian
+ Phân bào
b./ Đặc điểm chu kỳ tế bào :
Sự điều hòa chu kỳ tế bào :
Tế bào phân chia khi nhận được tín hiệu từ bên trong và ngoài tế bào .
Tế bào được điều khiển rất chặt chẽ bằng hệ thống điều hòa tinh vi nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
KIEÅM TRA a./ Quang hợp là gì? Nêu phương trình tổng quát của QH? b./So saùnh 2 pha cuûa quaù trình QH ? Câu 1:Trong pha sáng của QH, ATP & NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây? a/ Quang phân li nước b/Dlục hấp thụ ASMT c/ Hoạt động của chuỗi truyền đtử d/ Hấp thụ năng lượng AS của nước Câu 2: Pha tối của QH xảy ra ở đâu? a/ Trên màng tilacôit của lục lạp b/ Trong chất nền của lục lạp c/ Trong túi lục lạp d/ Trong màng ngoài lục lạp Câu 3:Vì sao chu trình Calvin được gọi là chu trình C 3 ? a/ SP đầu tiên là hợp chất có 3C b/ SP đầu tiên là hợp chất có 3 O 2 c/ SP đầu tiên là hợp chất có 3H d/ SP đầu tiên là hợp chất có 3H 2 O TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHU Kú TÕ BµO Vµ QU¸ TR×NH NGUY£N PH¢N I. Chu kỳ tế bào : a./ Khái niệm : _ Thế nào là chu kỳ tế bào? _Chu kỳ tế bào là khỏang thời gian giữa 2 lần phân bào . _ Chu kỳ được chia làm mấy thời kỳ ? _ Chu kỳ gồm 2 thời kỳ : + Kỳ trung gian + Phân bào b ./ Đặc điểm chu kỳ tế bào : Quan sát sơ đồ sau và nêu đặc điểm chu kỳ tế bào ? Chu kỳ tế bào Kỳ trung gian Nguyên phân Thời Gian _Dài (chiếm gần hết thời gian của chu k ỳ) _Ngắn . Đặc điểm _ Gồm 3 pha : + G1: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng . + S : Nhân đôi ADN, nhiễm sắc thể nhân đôi dính nhau ở tâm động tạo NST kép . + G2 : Tổng hợp nốt các chất cho tế bào . _ 2 giai đoạn : + Phân chia nhân gồm 4 kỳ . + Phân chia tế bào chất _ Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới mức nhất định lại phân chia? * Sự điều hòa chu kỳ tế bào : _ Sự điều hòa chu kỳ tế bào có vai trò gì ? _ Tế bào phân chia khi nhận được tín hiệu từ bên trong và ngoài tế bào . _ Tế bào được điều khiển rất chặt chẽ bằng hệ thống điều hòa tinh vi nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể _ Điều gì xảy ra nếu sự điều hòa chu kỳ bị trục trặc ? II. Quá trình nguyên phân: _ Quan sát quá trình nguyên phân . _ Nêu các diễn biến cơ bản của giai đoạn phân chia nhân ? 1. Phân chia nhân : thực chất là một quá trình liên tục được chia làm 4 kỳ : _ Đặc điểm của kỳ đầu ? Kỳ Trung gian Đầu kỳ đầu Cuối kỳ đầu + Kỳ đầu : các nhiễm sắc thể kép sau khi nhân đôi ở kỳ trung gian dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào xuất hiện . _ Đặc điểm của kỳ giữa ? Kỳ giữa + Kỳ giữa : Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào được dính vào 2 phía của nhiễm sắc thể tại tâm động. _ Đặc điểm của kỳ sau ? Kỳ sau + Kỳ sau : Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào . _ Đặc điểm của kỳ cuối ? Kỳ cuối + Kỳ cuối : nhiễm sắc thể dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện . _ Nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi không tách nhau ngay mà còn dính nhau ở tâm động sẽ có lợi ích gì ? _ Tại sao nhiễm sắc thể lại phải co xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia các nhiễm sắc tử về 2 cực của tế bào ? _ Do đâu nguyên phân lại tạo ra được 2 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ ? 2. Phân chia tế bào chất : _ Phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ nào ? _ Phân chia tế bào chất ở đầu kỳ cuối . _ Tế bào chất phân chia dần tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con _ Phân chia tế bào chất khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật như thế nào ? * Ở tế bào động vật : _ màng tế bào thắt lại ở vị trí giữa tế bào (mặt phẳng xích đạo) . * Ở tế bào thực vật : _ xuất hiện một vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo và phát triển ra 2 phía cho tới khi phân tách tế bào chất thành 2 nửa đều chứa nhân. III. Ý nghia của quá trình nguyên phân : _ Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ? (ý nghĩa sinh học ) * Ý nghĩa Sinh học : _ Với sinh vật nhân thực đơn bào nguyên phân là cơ chế sinh sản . _ Với sinh vật nhân thực đa bào :NP làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển . _ Giúp cơ thể tái sinh mô hay cơ quan bị tổn thương . _ Ý nghĩa thực tiễn ? * Ý nghĩa thực tiễn : _ Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân con người tiến hành giâm, chiết, ghép cành _ Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả . Củng cố _ Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào, nêu ý nghĩa của việc điều hòa chu kỳ tế bào ? _ Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tới mức tối đa trước khi bước vào kỳ sau ? _Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kỳ giữa của nguyên phân thoi phân bào bị phá hủy ? _ Nêu ý nghĩa của nguyên phân ? Hướng dẫn học tập ở nhà _ Học bài , trả lời các câu hỏi ở sách GK . _ Đọc mục “Em có biết” _ Vẽ hình 18.1; 18.2 vào tập . _ Đọc, tìm hiểu trước bài : “Giảm phân” . 2. N êu sự biến hoá của tế bào sau giảm phân và ý nghĩa của giảm phân 1. M ô tả diễn biến trong các kỳ giảm phân CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ Câu1: Sự sinh trưởng của tế bào nhân thực diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào? b/ Kì giữa a/ Kì đầu c/ Pha G 1 d/ Pha S Câu 2: Thoi phân bào bắt đầu xuất hiện từ kì nào? a/ Ở trạng thái kép, bắt đầu co xoắn b/ Kì cuối c/ Kì trung gian d/ Kì đầu Câu3: Trong kì giữa nhiễm sắc thể có đặc điểm: b/ Ở trạng thái đơn, bắt đầu co xoắn
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_18_chu_ki_te_bao_va_qua_trinh.ppt