Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật (Bản chuẩn kiến thức)

I- Khái niệm sinh trưởng:

Sự sinh trưởng ở vi sinh vật:

Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.

Thời gian thế hệ:

Định nghĩa: Thời gian thế hệ là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia.

Kí hiệu: g

Ví dụ: E.Coli cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần.

 Vậy: g = 20(phút).

Áp dụng:

Nếu số lượng tế bào vi khuẩn E.Coli ban đầu là 105 tế bào, thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong quần thể trung bình là bao nhiêu?

Sau 2 giờ vi khuẩn E.coli có số lần phân chia là:

 n = t : g = (60 x 2): 20 = 6

 Số lượng tế bào trong quần thể trung bình là:

 Nt = N0 x 2n = 105 x 26 = 6.400.000 (tế bào)

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật (Bản chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Câu 1: Ta có thể làm sữa chua , dưa chua từ : 
A. vi khuẩn lam. 
B. vi khuẩn Lactic. 
C. nấm men. 
D. nấm mốc . 
Câu 2: Việc làm tương , nước mắm là lợi dụng quá trình : 
A. lên men rượu . 
B. lên men lactic. 
C. phân giải polisacarit . 
D. phân giải protein. 
Kiểm Tra Bài Cũ 
Câu 3: Quá trình phân giải các chất ở VSV được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào ? 
- Làm nước tương , nước mắm , nấu rượu  
 Muối dưa , cà , làm sữa chua . 
 Xử lí rác thải  
Thoát 
Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT 
I- Khái niệm sinh trưởng : 
 Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể. 
1. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật: 
Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT 
Thời gian thế hệ là gì? 
Định nghĩa : Thời gian thế hệ là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia. 
Kí hiệu: g 
Ví dụ: E.Coli cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần. 
 Vậy: g = 20(phút). 
2. Thời gian thế hệ: 
Thời gian ( phút ) 
Số lần phân chia (n) 
2 n 
Số tế bào của quần thể 
(N o x 2 n ) 
0 
0 
2 0 = 1 
1 
20 
1 
2 1 = 2 
2 
40 
2 
2 2 = 4 
4 
60 
3 
2 3 = 8 
8 
80 
4 
2 4 = 16 
16 
100 
5 
2 5 = 32 
32 
120 
6 
2 6 = 64 
64 
 SGK 
Trang 99 
Sau 1 thời gian thế hệ, số tế bào sẽ tăng gấp đôi. 
Từ 1 tế bào ban đầu( N 0 = 1 ): 
	+ Cứ 1 lần phân chia  2 tế bào = 2 1 
	+ 2 lần phân chia  4 tế bào = 2 2 
	+ 3 lần phân chia  8 tế bào = 2 3 
	+ n lần phân chia  ? = 2 ? 
 = 2 n 
Từ N 0 tế bào ban đầu , sau n lần phân chia  ? 
 = N 0 x 2 n 
Em hãy giải thích các kết quả trên? 
 3. Công thức : 
Số tế bào trung bình sau n lần phân chia từ N 0 tế bào ban đầu , trong thời gian t là : 
	 N t = N 0 x 2 n 
 Và ta có : n = 
- Số tế bào trung bình ( N t ) 
Số lần phân chia ( n ) 
Số tế bào ban đầu ( N 0 ) 
Thời gian phân chia ( t ) 
- Thời gian thế hệ : (g) 
 * Áp dụng : 
Nếu số lượng tế bào vi khuẩn E.Coli ban đầu là 10 5 tế bào , thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong quần thể trung bình là bao nhiêu ? 
Sau 2 giờ vi khuẩn E.coli có số lần phân chia là : 
 n = t : g = (60 x 2): 20 = 6 
 Số lượng tế bào trong quần thể trung bình là : 
	 N t = N 0 x 2 n = 10 5 x 2 6 = 6.400.000 ( tế bào ) 
II – Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật 
1. Nuôi cấy không liên tục : 
Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất . Vd : quần thể VSV sống trên xác thực vật , động vật  
Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha : 
Nuôi cấy không liên tục là gì? 
Pha 
tiềm phát 
Pha 
Lũy thừa 
Pha cân bằng 
Pha suy vong 
t1 
t2 
H 
Quần thể Escherichia coli (E. coli). 
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường . 
Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng . 
Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất . 
Đặc điểm của pha tiềm phát ? 
Đặc điểm của pha lũy thừa như thế nào ? 
- Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi . 
- Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh . 
a/ Pha tiềm phát ( pha lag): 
b/ Pha lũy thừa ( pha log ): 
Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt mức cực đại và không đổi theo thời gian , do: 
 + một số tế bào bị phân hủy . 
 + một số tế bào khác có chất dinh dưỡng lại phân chia . 
 Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi . 
Hãy mô tả pha cân bằng ? 
Hãy mô tả đặc điểm của pha suy vong ? 
Số tế bào trong quần thể giảm dần, do : 
 + Số tế bào bị phân hủy nhiều . 
 + Chất dinh dưỡng cạn kiệt . 
 + Chất độc hại tích lũy nhiều . 
d/ Pha suy vong : 
c/ Pha cân bằng : 
2. Nuôi cấy liên tục: 
Môi trường nuôi cấy liên tục là gì? 
 Là môi trường luôn có bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng thời có lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương. Vd: Quần thể vi sinh vật sống trong ruột người và động vật; nuôi cơm mẻ 
a. Định nghĩa: 
Môi trường nuôi cấy liên tục có xảy ra pha suy vong không? Vì sao? 
Như vậy, để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở pha nào? 
Pha cân bằng 
Valve điều khiển . 
Khí vào 
Lọc khí 
Bình nuôi cấy liên tục 
Môi trường nuôi cấy 
Phần dịch lấy ra 
Trong nuôi cấy liên tục, em dự đoán xem có bao nhiêu Pha sinh trưởng ? 
2 pha 
 2. Nuôi cấy liên tục : 
Mục đích 
Nguyên tắc 
Ứng dụng 
b. Mục đích, nguyên tắc và ứng dụng: 
a. Định nghĩa: 
2. Nuôi cấy liên tục: 
b. Mục đích, nguyên tắc và ứng dụng: 
Mục đích 
Nguyên tắc 
Ứng dụng 
Tránh hiện tượng suy vong của quần thể vi sinh vật 
Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương. 
Sản xuất sinh khối để thu nhận prôtêin đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như các axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn 
Vi khuẩn lam hình xoắn 
- Sản xuất các Prôtêin đơn bào ( các VSV đơn bào giàu Prôtêin ) 
- Sản xuất kháng sinh penicillin 
 Nuôi cấy không liên tục 
 Nuôi cấy liên tục 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
Hãy so sánh giữa nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục? (về mục đích, nguyên tắc, pha sinh trưởng) 
Nuôi cấy không 
liên tục 
Nuôi cấy liên tục 
 Nghiên cứu sự sinh trưởng của VSV. 
Không được bổ sung chất dinh dưỡng mới . 
 + Không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất . 
 Đường cong sinh trưởng theo 4 pha : pha tiềm phát , pha lũy thừa , pha cân bằng , pha suy vong . 
 Tránh hiện tượng suy vong , Sản xuất sinh khối  
Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng . 
 + Lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương . 
 Không có pha tiềm phát và pha suy vong . 
Củng Cố 
Câu 1 : Trong nuôi cấy không liên tục , pha nào trong sự sinh trưởng của vi khuẩn , có số lượng tế bào trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian ? 
a) Pha tiềm phát 
b) Pha luỹ thừa 
c) Pha cân bằng 
d) Pha suy vong 
Câu 2: Pha nào sau đây không có trong nuôi cấy liên tục ? 
a) Pha tiềm phát . 
b) Pha luỹ thừa , pha cân bằng . 
c) Pha suy vong . 
d) a và c. 
Câu 3: Em hãy cho biết ứng dụng của việc nuôi cấy liên tục quần thể vi sinh vật ? Hãy liên hệ đến vi sinh vật có tác dụng bảo vệ môi trường sống ? 
 Ứng dụng : Sản xuất sinh khối để thu nhận prôtêin đơn bào,các hợp chất có hoạt tính sinh học như các aa , enzim , các kháng sinh  
- Liên hệ : Vi sinh vật phân giải xenlulozơ dùng để xử lí rác thải , một số khác xử lí các chất độc hại trong môi trường như vi khuẩn nitrobacter(ôxi hóa nitrit thành nitrat ), vi khuẩn quang hợp ( ôxi hóa H 2 S và cố định CO 2 làm nước sạch hơn ) 
Đúng rồi ! 
C2 
C3 
Sai rồi ! 
C1 
C2 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_25_sinh_truong_cua_vi_sinh_vat.ppt