Bài thuyết trình Sinh học Khối 10 - Bài 29: Cấu trúc các loại virut

I. KHÁI NIỆM:

SỰ PHÁT HIỆN RA VIRUT:

Khái niệm:

Virut là thực thể có kích thước siêu nhỏ ( 10 – 100nm ).

Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 phần chính: lõi là axít nuclêic và vỏ là protein.

Sống kí sinh bắt buộc và nhân lên nhờ bộ máy tổng của hợp TB chủ. VR ngoài TB chủ gọi là hạt vi rut hay virion.

CẤU TẠO :

Cấu tạo chung : Gồm lõi ( axit nuclêic) tức hệ gen của virut và vỏ capsit ( Protein ).

Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit gọi là nuclêôcapsit.

Hệ gen có thể là: ADN hoặc ARN sợi đơn hoặc kép.

Chức năng: Mang thông tin di truyền của virut

 

ppt26 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Sinh học Khối 10 - Bài 29: Cấu trúc các loại virut, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC KẠN 
TRƯỜNG THPT NA RÌ  SINH HỌC LỚP 10  (CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN)  
 Nhóm sinh – Trường THPT Na Rì: 
 1. Hoàng Thị Thu 
 2. Hoàng Thị Thùy 
 3. Lưu Thùy Linh 
 4. Sằm Huy Thức 
 5. Ngọc Mạnh Huân 
BỆNH VIÊM NÃO NHẬT BẢN 
BỆNH SỞI 
Nguyên nhân gây nên các căn bệnh trên? 
VIRUT 
CHƯƠNG III 
VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM 
BÀI 29: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRÚT VÀ VIRÚT GÂY BỆNH 
I. KHÁI NIỆM: 
1. SỰ PHÁT HIỆN RA VIRUT: 
Lá cây thuốc lá bệnh 
TN của Ivanôpky(1892): 
nghiền 
Dịch chiết 
Lọc qua n ến lọc VK 
Soi dưới kính hiển vi quang học 
Không thấy mầm bệnh 
Dịch lọc 
Nuôi trên mt thạch 
Không thấy khuẩn lạc 
Nhiễm vào lá cây lành 
Cây vẫn bị bệnh (VR) 
Rất nhỏ bé, nhỏ hơn nhiều so với vk 
Kích thước từ 10 đến 100nm (1nm=1|1000000 mm) 
S ống kí sinh n ội bào b ắt buộc 
Kích thước Virut? 
Phương thức sống? 
2. Khái niệm: 
Virut là thực thể có kích thước siêu nhỏ ( 10 – 100nm ). 
Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 phần chính: lõi là axít nuclêic và vỏ là protein. 
Sống kí sinh bắt buộc và nhân lên nhờ bộ máy tổng của hợp TB chủ. VR ngoài TB chủ gọi là hạt vi rut hay virion. 
II. CẤU TẠO VÀ HÌNH THÁI: 
1. CẤU TẠO : 
Virút Ađênô 
Vỏ Capsit 
Lõi 
Nuclª«capsit 
Vá: Pr«tªin 
Lâi: Axit nuclªic 
a. Cấu tạo chung : Gồm lõi ( axit nuclêic) tức hệ gen của virut và vỏ capsit ( Protein ). 
Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit gọi là nuclêôcapsit. 
? 
b. Hệ gen của Virut: 
Virút HIV. 
Virút Ađênô. 
 Phagơ T 2. 
VR tiêu chảy. 
 sợi đơn 
ARN 
ADN 
sợi kép 
sợi kép 
sợi đơn 
Chức năng: Mang thông tin di truyền của virut 
Hệ gen có thể là: ADN hoặc ARN sợi đơn hoặc kép. 
c. Vỏ capsit: 
Virút Ađênô 
Vỏ capsit 
Capsome 
Cấu tạo: Từ các đơn vị Prôtêin gọi là capsôme. 
Chức năng: bao bọc và bảo vệ lõi. 
Vỏ capsit cấu tạo từ đâu? chức năng? 
 Axit nuclªic 
Capsit 
Vá ngoµi 
Gai glycôprôtêin 
So sánh 2 vi rut sau về mặt cấu tạo 
Virut trÇn (virut ®¬n gi¶n) 
Virut cã vá bäc (virut phøc t¹p) 
Điểm khác của hai loại vi rút trên là gi? 
Kết luận: Một số vi rút có thêm vỏ ngoài 
Vá ngoµi 
 Glyc« pr«tªin lµm nhiÖm vô kh¸ng nguyªn, gióp virut b¸m trªn bÒ mÆt tÕ bµo. 
Gai glyc« 
pr«tªin 
d. Vỏ ngoài: 
Thụ thể của TB 
- Cấu tạo vỏ ngoài: Lµ líp lipit kÐp vµ Pr gièng mµng sinh chÊt. 
- Chức năng: B¶o vÖ virut . 
Trên màng có gai glyc« pr«tªin . 
2. Cấu trúc - Hình thái: 
Các kiểu cấu trúc của virut: 
Cấu trúc xoắn 
Cấu trúc khối 
Cấu trúc hỗn hợp 
a. Cấu trúc xoắn 
Virut dại 
Hình sợi 
Capsome 
+ Cấu trúc: capsome sắp 
xếp theo chiều xoắn của 
axit nuclêic 
Hình cầu 
Hình que 
Virut cúm 
Virut sởi 
Axít nuclêic 
+ Hình thái: Hình sợi, hình que 
Hình cầu. 
VR khảm 
 thuốc lá 
Đặc điểm cấu trúc xoắn? 
Đặc điểm hình thái? 
b. Cấu trúc khối 
Virut bại liệt 
Virút Hecpet 
Capsome 
A. nuclêic 
Virút Ađênô 
Cấu trúc : Capsome sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều 
Hình thái : Hình khối, hình cầu 
Hình khối 
Hình cầu 
Đặc điểm cấu trúc khối? 
Đặc điểm hình thái? 
c. Cấu trúc hỗn hợp 
Phage T2 
Hình thái: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn. 
Mô tả cấu trúc của Phage T2? 
Vỏ capsit 
ADN 
Trụ đuôi 
Lông đuôi 
 Phagơ T 2 
Chủng A 
Chủng B 
ARN 
Prôtêin 
Virut lai 
Nhiễm vào cây 
Chủng A 
Sự nhân lên của Virut 
SƠ ĐỒ THÍ NGHIỆM CỦA FRANKEN VÀ CONRAT 
Virut có phải là thể vô sinh không? 
Có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo 
 như nuôi vi khuẩn được không? 
III. PHÂN LOẠI VIRÚT 
* Căn cứ vào hệ gen chia thành: 
+ Virut ADN 
* Căn cứ vào vật chủ virut nhiễm chia thành: 
+ Virut ARN 
+ Virut động vật 
+ Virut thực vật 
+ Virut vi sinh vật 
* Căn cứ vỏ ngoài chia thành: 
* Căn cứ vào cấu trúc chia thành: 
+ Virut đơn giản 
+ Virut phức tạp 
+ Virut có cấu trúc xoắn 
+ Virut có cấu trúc khối 
+ Virut có cấu trúc hỗn hợp 
Căn cứ hệ gen chia vi rut thành những loại nào? 
Căn cứ vỏ ngoài chia vi rút thành mấy loại? 
Căn cứ vào cấu trúc, vi rút chia thành những loại nào? 
Căn cứ vật chủ vi rút nhiễm chia vi rút thành những loại nào? 
Hình ảnh một số vật chủ bị nhiễm virut: 
L¸ bÞ virut 
Quả bÞ virut 
 Bệnh đốm thuốc lá 
Bệnh đốm khoai tây 
Bọ trĩ hại chanh 
 Rầy gây vàng lá 
IV. VIRUT GÂY BỆNH 
1. Virut ký sinh ở vi sinh vật. 
 ADN xoắn kép. 
 90 % có đuôi 
 Gây tổn thất lớn cho nhiều nghành công nghiệp vi sinh: SX mì chính, sinh khối 
 Vô trùng trong sản xuất. 
 Kiểm tra vi khuẩn trước khi đưa vào sản xuất 
 Phagơ ở E.coli 
*Đặc điểm: 
*Tác hại: 
*Phòng tránh: 
*Ví dụ: 
Phagơ T2 
Đuôi 
ADN xoắn kép 
2. Virut ký sinh ở thực vật. 
 ARN mạch đơn. 
 Virut xâm nhập vào TB nhờ các vết thương của thực vật 
 Virut khảm thuốc lá, khảm dưa chuột, cà chua. 
 Gây tắc mạch làm hình thái lá thay đổi. 
 Thân lùn, còi cọc. 
 Chọn giống sạch bệnh, luân canh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt côn trùng truyền bệnh. 
ARN 
Virut khảm thuốc lá 
Lá đốm 
Lá xoăn 
*Đặc điểm: 
*Tác hại: 
*Phòng tránh: 
*Ví dụ: 
3. Virut ký sinh ở côn trùng. 
Loại virut 
Ký sinh ở côn trùng 
Đặc điểm 
Tác hại 
Phòng tránh 
Ví dụ 
 Chỉ kí sinh ở côn trùng (côn 
trùng là vật chủ). 
 Ký sinh ở côn trùng sau đó 
nhiễm vào người và động vật. 
- Sinh độc tố làm sâu chết. 
Khi côn trùng đốt người và 
động vật thì virut xâm nhập 
vào tế bào và gây bệnh. 
 Tiêu giệt côn trùng 
trung gian truyền bệnh. 
 Virut Baculo , virut viêm 
não ngựa, virut Đengi. 
VR viêm não NB 
Muỗi Culex 
3. Virut ký sinh ở côn trùng. 
Loại virut 
Ký sinh ở côn trùng 
Đặc điểm 
Tác hại 
Phòng tránh 
Ví dụ 
 Chỉ kí sinh ở côn trùng (côn 
trùng là vật chủ). 
 Ký sinh ở côn trùng sau đó 
nhiễm vào người và động vật. 
- Sinh độc tố làm sâu chết. 
Khi côn trùng đốt người và 
động vật thì virut xâm nhập 
vào tế bào và gây bệnh. 
 Tiêu giệt côn trùng 
trung gian truyền bệnh. 
 Virut Baculo , virut viêm 
não ngựa, virut Đengi. 
Virut viêm não NB 
Muỗi Culex 
Bé gen cña virut cã thÓ lµ ADN hoÆc ARN , 
1 sîi hoÆc 2 sîi 
Bé gen sinh vËt nh©n chuÈn lu«n lµ ADN 2 sîi 
So sánh bộ gen Virut với bộ gen sinh vật nhân chuẩn. 
Thảo luận nhóm và điền có 
hoặc không 
 vào bảng sau, so sánh đặc điểm của vi khuẩn và virut 
ĐIỀN CÓ HOẶC KHÔNG 
TÍNH CHẤT 
VIRÚT 
VI KHUẨN 
Có cấu tạo tế bào 
Chỉ chứa ADN hoặc ARN 
Chứa cả ADN và ARN 
Chứa ribôxôm 
Sinh sản độc lập 
Có 
Không 
Không 
Không 
Không 
Có 
Có 
Không 
Có 
Có 
KÍNH CHÚC THẦY, CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHOẺ, THÀNH ĐẠT TRONG CUỘC SỐNG 

File đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_sinh_hoc_khoi_10_bai_29_cau_truc_cac_loai_v.ppt