Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 26: Sự sinh trưởng của vi sinh vật - Huỳnh Văn Lực
1. Trả lời lệnh số 1 (99)
- Tăng gấp đôi.
- 105 x 64.
ví dụ minh hoạ:
Một TB vi khuẩn E. Coli trong bình nuôi cấy cứ 30 phút laị nhân đôi 1 lần . Sau 12 gìơ số TB con được hình thành là.
16.777.216 TB mới.
3. Một vi khuẩn hình cấu có khối lượng 5 x 10-13g, cứ 20 phút lại phân đôi 1 lần , giả sử nuôi trong môi trường tối ưu sau bao lâu sẽ đạt tới khối lượng trái đất = 6 x 1024 k g.
Đáp số: 44,3 giờ.
Giáo viên giảng dậy HUỲNH VĂN LỰC trường t.h.p.t . ĐONG THAI LớP HọC 10A Chào mừng các bạn đ ến với hội giảng sinh học 10 cụm trường t.h.p.t . ĐONG THAI ChƯơng II. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật BàI 26 Sự sinh trưởng của vi sinh vật tiết học 26 ( BàI 25) Sự sinh trưởng của vi sinh vật Đ ọc SGK bài 25 trang 99, quan sát đoạn phim , tìm hiểu các nội dung sau : I. Khái niệm sinh trưởng Thế nào là sự sinh trưởng của cơ thể VSV? sự sinh trưởng của quần thể VSV? Giải thích : từ (g), N = N 0 x 2 n ,vận dụng đ iền vào bảng sau . II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn . 1. Trình bày sự nuôi cấy không liên tục , các pha của sự sinh trưởng . 2. Trình bày sự nuôi cấy liên tục . Nêu đ iểm khác nhau cơ bản giữa 2 hình thức trên , ứng dụng của chúng trong sản xuất và đ ời sống . Tr ả lời lệnh trong SGK. I. Khái niệm sinh trưởng : 1. Sự sinh trưởng của VSV : Tăng sinh khối các thành phần của tế bào Sự phân chia tế bào Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể VSV.(Sinh trưởng của VSV gắn với phân bào tạo nên cơ thể mới ) 2. Thời gian thế hệ-(g ) Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào cho đ ến khi phân chia ( hoặc số TB trong quần thể tăng lên gấp đôi). Gọi n số lần phân chia của 1 TB , số TB con đư ợc hình thành là 2 n . Thời gian (p) Số lần phân chia 2 n Số TB của QT. 0 20 40 60 80 ... 0 16 8 4 2 1 4 3 2 1 2 4 2 3 2 2 2 1 2 Ví dụ sự phân chia của vi khuẩn E. côli trong đ iều kiện nuôi cấy thích hợp , cứ 20 phút lại phân đôi 1 lần . n( số lần mỗi TB phân đôi) Số TB hình thành của 1 TB là : 2 n N o x 2 n T( thời gian ). N 0 (số TB ban đ ầu ) 1. Tr ả lời lệnh số 1 (99) - Tăng gấp đôi. - 10 5 x 64. v í dụ minh hoạ: Một TB vi khuẩn E. Coli trong bình nuôi cấy cứ 30 phút laị nhân đôi 1 lần . Sau 12 gìơ số TB con đư ợc hình thành là. 16.777.216 TB mới . 3. Một vi khuẩn hình cấu có khối lượng 5 x 10 -13 g, cứ 20 phút lại phân đôi 1 lần , gi ả sử nuôi trong môi trường tối ưu sau bao lâu sẽ đạt tới khối lượng trái đ ất = 6 x 10 24 k g. Đáp số : 44,3 giờ . Chú ý: Log số lượng tế bào . Pha tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong Thời gian - a. pha tiềm phát:Vi khuẩn thích nghi với môi trường . - Số lượng tế bào trong quần thể không tăng . - Enzim cảm ứng đư ợc hình thành . b) Pha luỹ thừa (log) -Vi khuẩn bắt đ ầu phân chia , số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa (2 n ) c) Pha cân bằng . - số lượng tế bào VSV đạt đ ến mức cực đại không đ ổi theo thời gian . - 1số tế bào bị phân huỷ đi. 1 số khác có chất dinh dưỡng lại đư ợc phân chia M = 0 và không đ ổi theo thời gian d) Pha suy giảm Do số tế bào suy giảm dần do:- Tế bào bị phân huỷ nhiều - Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt . Do phân huỷ làm tăng chất đ ộc hại trong môi trường . Để thu đư ợc số lượng VSV tối đa th ì nên dừng ở pha nào ? Để không xẩy ra pha suy vong của quần thể VK th ì phải làm gì Quan sát đư ờng cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường không liên tục , nêu đ ặc đ iểm mỗi pha . ? ? II. Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn : 1. Môi trường nuôi cấy không liên tục - Môi trường nuôi VSV mà không đư ợc bổ sung chất dinh dưỡng mới , không lấy đi sản phẩm chuyển hoá vật chất đư ợc gọi là môi trường nuôi cấy không liên tục . Pha tiềm phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong 2. Nuôi cấy liên tục Về nguyên tắc phương pháp nuôi cấy liên tục là: - thường xuyên bổ sung các chất dinh dưỡng . - Đ ồng thời lấy ra một lượng tương đươ ng dịch nuôi cấy . - Đ iều kiện của môi trường đư ợc ổn đ ịnh . * Chú ý:. Đ iểm khác nhau giữa 2 hình thức nuôi cấy liên tục và không liên tục : Chỉ tiêu so sánh Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục Bổ sung chất DD. Lấy đi các chất thải Các pha sinh trưởng ứ ng dụng Không Không có có 4 pha Sinh trưởng liên tục Nghiên cứu sự sinh trưởng của quần thể VSV. Thu sinh khối , sản xuất các chất hoạt tính sinh học Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục ,quá trình sinh trưởng của vi sinh vật gồm có: a. 2 pha b. 3 pha c. 4 pha d.5 pha Câu 2. Biểu hiện của vi sinh vật trong pha tiềm phát là: a. Sinh trưởng mạnh b. Bị chết đi c. Thích nghi dần với môi trường nuôi cấy d. Cả 3 biểu hiện trên Câu 3.Vi sinh vật sinh trưởng mạnh nhất trong môi trường nuôi cấy vào pha : a. Tiềm phát b. Luỹ thừa c. Cân bằng d.Suy vong Câu 4.Biểu hiện của vi sinh vật ở pha log là: a. Tốc độ sinh trưởng lớn nhất b. Tốc độ sinh trưởng nhỏ nhất c. Tốc độ sinh trưởng giảm sút d. Dừng sinh trưởng c C B A Câu 5. sau 2 giờ đư ợc nuôi cấy trong đ iều kiện bình thường , từ 1 tế bào vi khuẩn E.coli sẽ hình thành số tế bào là: a. 64 b. 32 c. 16 d. 4 Câu 6. Sau 100 phút nuôi cấy từ 10 tế bào vi khuẩn E.coli sẽ hình thành bao nhiêu tế bào ? a. 320 b. 280 c. 200 d. 160 Câu 7.Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở pha suy vong là: a. Số lượng sinh ra cân bằng với số lượng chết đi b. Số lượng chết đi ít hơn số lượng sinh ra c. Số lượng sinh ra it hơn số lượng chết đi d. Không có chết đi chỉ có sinh ra . a. 64 a. 320 c. Số lượng sinh ra it hơn số lượng chết đi Dạ dầy , ruột thường xuyên đư ợc bổ sung thức ăn, và cũng thường xuyên phải thải ra ngoài những sản phẩm chuyển hoá vật chất cùng với các vi sinh vật . 1. Tại sao trong môi trường đ ất , nước , pha log không xẩy ra ? 2. Tại sao nói dạ dầy , ruột ở người là một hệ thống nuôi liên tục đ ối với VSV. Câu hỏi suy luận : Đ iều kiện không thích hợp nh ư: thiếu chất dinh dưỡng , sự cạnh tranhdinh dưỡng với các sinh vật khác , nhiệt độ, độ pH thay đ ổi 13. Chỉ thời gian số TB trong quần thể tăng gấp đôi 7. Tên gọi của giai đoạn thứ 2 của sự sinh trưởng ở môi trường không liên tục . 12. Chỉ sự nuôi cấy VSV không bổ sung chất dinh dưỡng 8. Chỉ giai đoạn đ ầu tiên của ST ở VSV trong môi trường nuôi cấy . 7. Pha này số lượng TB sinh ra tương đươ ng số lượng TB chết đi 14. nuôi cấy VSV có sự bổ sung DD, lấy đi MT cũ . 8. Hiện tượng bố mẹ truyền cho con các đ ặc đ iểm của cơ thể . 7. Tên gọi giai đoạn cuối cùng của sự ST VSV trong MT không liên tục 10. Hoạt đ ộng này là sự gia tăng số lượng TB. 7. Đại diện chủ yếu của giới khởi sinh . T H ờ I G I A N T H ế H ệ L U ỹ T H ừ a T I ề M P H á t C â N B ằ N g N U ô I C ấ Y L I ê N T ụ c D I T R U Y ề n S U Y V O N g S I N H T R ư ở N g V I K H U ẩ n K H ô N G L I ê N T ụ c N U Ô I C ấ Y V S V XIN CHÂN THàNH cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh chào tạm biệt hẹn gặp lại
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_26_su_sinh_truong_cua_vi_sinh.ppt