Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 3: Các nguyên tố hoá học và nước
Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống: O, C, H, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg (Trong đó C, H, O, N chiếm ˜ 96 %)
Các bon có vai trò gì với vật chất hữu cơ? Tại sao?
I. Các nguyên tố hoá học
Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống: O, C, H, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg (Trong đó C, H, O, N chiếm ˜ 96 %)
Các bon có vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ
Cấu tạo hoá học đơn giản : gồm 2 nguyên tử hiđrô liên kết cộng hoá trị với 1 nguyên tử ôxi CTPT: H2O
Nước có tính phân cực các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô tạo nên cột nước liên tục hoặc màng phim bề mặt
Phần II sinh học tế bào Chương I Thành phần hoá học của tế bào *** Các nguyên tố hoá học và nước 3 I. Các nguyên tố hoá học Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể người Nguyên tố O C H N Ca P K S Na Cl Mg Tỷ lệ % 65 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1 ? Kể tên các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể và vỏ Trái đ ất mà em biết ? ? Trong các nguyên tố đ ó , những nguyên tố nào đ óng vai trò chính cấu tạo nên cơ thể sống ? Vì sao ? - Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống : O, C, H, N, Ca, P, K, S, Na, Cl , Mg( Trong đ ó C, H, O, N chiếm ≈ 96 %) Các bon có vai trò gì với vật chất hữu cơ? Tại sao ? Axit amin I. Các nguyên tố hoá học - Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống : O, C, H, N, Ca, P, K, S, Na, Cl , Mg( Trong đ ó C, H, O, N chiếm ≈ 96 %) - Các bon có vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể người Nguyên tố O C H N Ca P K S Na Cl Mg Tỷ lệ % 65 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1 ? Dựa vào tỉ lệ các nguyên tố trong cơ thể , người ta chia chúng thành mấy loại? I. Các nguyên tố hoá học - Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống : O, C, H, N, Ca, P, K, S, Na, Cl , Mg( Trong đ ó C, H, O, N chiếm ≈ 96 %) - Các bon có vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ - Có hai loại nguyên tố cấu tạo nên tế bào : nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng . Phiếu học tập số1 Phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng theo bảng sau Nguyên tố Nội dung Đa lượng Vi lượng Tỉ lệ Đại diện Vai trò Đáp án phiếu học tập số1 Phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng theo bảng sau Nguyên tố Nội dung Đa lượng Vi lượng Tỉ lệ Chiếm tỷ lệ lớn trong khối lượng kh ô của cơ thể ( > 0.01%) Chiếm tỷ lệ ít hơn (<0.01%) Đại diện C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl , Mg F, Cu, Fe, Mn , Zn, Mo Vai trò Cấu tạo nên tế bào Thường cấu tạo nên các enzim , vitamin ? Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ rất nhỏ vậy nếu thiếu chúng th ì có ả nh hưởng gì đ ến sự sống không ? Ví dụ minh hoạ? II. Nước và vai trò của nước trong tế bào Cấu trúc hoá học của phân tử nước 1.Cấu trúc và đ ặc tính hoá lí của nước Phiếu học tập Câu 1: Mô tả cấu trúc của nước ? Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước ? Từ đ ó giải thích các hiện tượng sau : + Tại sao con nhện nước lại có thể đ ứng và chạy trên mặt nước ? + Tại sao nước vận chuyển từ rễ cây lên thân đ ến lá và thoát ra ngoài đư ợc ? Câu 3: Hậu qu ả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá lạnh? Câu 1: Cấu tạo đơn giản : gồm 2 nt hiđr ô LK cộng hoá trị với 1 nt oxi CTPT : H 2 O Câu 2 : Do đôi ( e)bị kéo lệch về phía ôxi 2 đ ầu tích đ iện trái dấutính phân cựcPT H 2 O này hút PT H 2 O kia qua lk hiđr ô + Do các PT H 2 O liên kết với nhau tạo nên sức căng trên bề mặt nhện nước lại có thể đ ứng và chạy trên mặt nước ? + Nước vận chuyển từ rễ cây lên thân đ ến lá và thoát ra ngoài qua lỗ khí tạo thành cột nước liên tục trên mạch gỗ nhờ có sự lk của các p t H 2 O Câu 3: Khi vào ngăn đá, H 2 O trong NSC của tế bào đô ng thành đá, k/c các ptử xa nhau không thực hiện đư ợc các qu á trình trao đ ổi chất,thể tích tế bào tăng lên cấu trúc tế bào bị phá vỡ tế bào bị chết Nội dung phiếu học tập II. Nước và vai trò của nước trong tế bào 1.Cấu trúc và đ ặc tính lí hoá của nước Cấu tạo hoá học đơn giản : gồm 2 nguyên tử hiđr ô liên kết cộng hoá trị với 1 nguyên tử ôxi CTPT: H 2 O - Nước có tính phân cực các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng liên kết hiđr ô tạo nên cột nước liên tục hoặc màng phim bề mặt Hoạt đ ộng làm tan tinh thể NaCl của nước ? Đ iều gì sẽ xảy ra khi cơ thể thiếu nước ? ? Vai trò của nước đ ối với tế bào ? 2. Vai trò của nước đ ối với tế bào 2. Vai trò của nước đ ối với tế bào - Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết - Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào - Là môi trường cho các phản ứng sinh hoá Bài tập củng cố Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu tr ả lời đ úng nhất Cacbon , hiđr ô, ôxi, nitơ. Cacbon , hiđr ô, ôxi, phôtpho c. Cacbon , hiđr ô, ôxi, canxi . d. Cacbon , ôxi, phôtpho , canxi 2.Vai trò chủ yếu của các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là gì? 1. Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là gì? Tham gia vào các hoạt đ ộng sống Cấu tạo nên các chất hữu cơ của tế bào . c. Truyền đạt thông tin DT d. Cả a, b, c. Bài tập củng cố Câu 2: Hãy khoanh tròn vào câu tr ả lời đ úng nhất 1. Cấu tạo và tính chất của nước : Nước gồm 2 nguyên tử hiđr ô liên kết cộng hoá trị với 1 nguyên tử ôxi Nước gồm 1 nguyên tử hiđr ô liên kết cộng hoá trị với 2 nguyên tử ôxi. Các phân tử nước có tính chất phân cực , liên kết với nhau bằng lk hiđr ô tạo ra cột nước liên tục hoặc sức căng bề mặt . Các tính chất của nước là có màu xanh , không mùi và trong suốt . Cả a và b g. Cả a và c Cả b và c h. Cả b và d Bài tập củng cố Câu 2: Hãy khoanh tròn vào câu tr ả lời đ úng nhất 2. Tại sao nhiệt độ không khí lại tăng lên một chút khi “ trời bắt đ ầu mưa”? Các lk hiđr ô đư ợc phá vỡ nên giải phóng nhiệt vào không khí Các liên kết hiđr ô đư ợc hình thành đã giải phóng nhiệt vào không khí Sự thay đ ổi về mật độ của các phân tử nước khi chúng ngưng kết Nước kết hợp với các phân tử khác có trong không khí làm giải phóng nhiệt
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_3_cac_nguyen_to_hoa_hoc_va_nuo.ppt