Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 21, Bài 19: Giảm phân (Chuẩn kiến thức)

GIẢM PHÂN I

Kì đầu:

Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.

 Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.

Thoi phân bào hình thành.

 Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.

Kì giữa:

NST kép co xoắn cực đại.

 Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau:

Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào

ppt19 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 21, Bài 19: Giảm phân (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH 
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾTRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÙI THỊ XUÂN 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
1. Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào ? Trình bày sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình nguyên phân . 
Tiết 21, bài 19: 
GIẢM PHÂN 
Xem phim quá trình giảm phân của tế bào , kết hợp SGK, hoàn thành nội dung bảng sau : 
Các kì của giảm phân 
Giảm phân I 
Giảm phân II 
Kì đầu 
Kì giữa 
Kì sau 
Kì cuối 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
I. GIẢM PHÂN I 
1. Kì đầu : 
 Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng . 
 Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại . 
Thoi phân bào hình thành . 
 Màng nhân và nhân con dần tiêu biến . 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
I. GIẢM PHÂN I 
2. Kì giữa : 
 NST kép co xoắn cực đại . 
 Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào . 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
I. GIẢM PHÂN I 
3. Kì sau : 
 Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
I. GIẢM PHÂN I 
4. Kì cuối : 
 Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn . 
 Màng nhân và nhân con dần xuất hiện . 
 Thoi phân bào tiêu biến . 
 Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nữa . 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
II. GIẢM PHÂN II 
1. Kì đầu : 
 NST ở trạng thái co xoắn . 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
II. GIẢM PHÂN II 
2. Kì giữa : 
- Các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo . 
II. GIẢM PHÂN II 
3. Kì sau : 
- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động , hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào . 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
II. GIẢM PHÂN II 
4. Kì cuối : 
- NST dãn xoắn . 
 Màng nhân và nhân con xuất hiện . 
Thoi phân bào tiêu biến . 
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa . 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
Giảm phân 
 I 
Giảm phân 
 II 
Trong giảm phân , lần phân bào nào tạo ra các tế bào con có số lượng NST thực sự giảm đi một nữa so với tế bào ban đầu ? 
Kì đầu 
Kì giữa 
Kì sau 
Kì cuối 
Trong giảm phân , lần phân bào nào có diễn biến giống quá trình nguyên phân ? 
Kết quả của quá trình giảm phân như thế nào ? 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
KẾT QUẢ CỦA GIẢM PHÂN 
- Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST bằng một nữa tế bào mẹ . 
nkép 
nkép 
2n 
Tb sinh giao tử đực (2n) 
Tb sinh giao tử cái (2n) 
2n 
n 
n 
n 
3 tb cực 
Giao tử cái 
Giao tử đực 
+ 1 tb sinh giao tử đực (2n) giảm phân tạo 4 giao tử đực (n). 
+ 1 tb sinh giao tử cái (2n) giảm phân tạo 1 giao tử cái (n) và 3 thể cực ( tiêu biến ). 
n 
n 
n 
n 
n 
nkép 
nkép 
Giảm phân I 
Giảm phân II 
	 Tiết 21, bài 19: GIẢM PHÂN 
+ Nhờ giảm phân , giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục . 
	 Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ công tác chọn giống . 
Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN 
Giảm phân có ý nghĩa gì ? 
+ Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì , ổn định qua các thế hệ cơ thể . 
Về mặt lí luận : 
Về mặt thực tiễn : 
CỦNG CỐ: Hãy phân biệt quá trình nguyên phân và giảm phân trong bảng sau : 
Đặc điểm phân biệt 
Giảm phân 
Nguyên phân 
Loại tế bào 
Diễn biến 
( Sự vận động của NST) 
Kết quả 
Tế bào sinh dục ở vùng chín 
Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai 
- Gồm hai lần phân bào . 
Có tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng ở KĐI. 
- KGI, NST tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào , dây tơ vô sắc đính 1 phía ở tâm động . 
- KSI, mỗi NST kép trong cặp tương đòng di chuyển theo thoi phân bào về 2 cực của tế bào . 
- KCI, NST ở trạng thái kép . 
- Gồm một lần phân bào . 
- Không có tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng ở KĐ. 
- KG, NST tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào , dây tơ vô sắc đính 2 phía ở tâm động . 
- KS, mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 NSTđơn đi về 2 cực của tế bào . 
- KC, NST ở trạng thái đơn . 
- Từ 1 tế bào (2n) tạo thành 4 tế bào có bộ NST bằng một nữa tế bào mẹ . 
- Từ 1 tế bào (2n) tạo thành 2 tế bào có bộ NST giống tế bào mẹ . 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ 
1. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau trong giảm phân có ý nghĩa gì ? 
2. Một loài có bộ NST 2n = 8, hỏi số lượng NST của mỗi tế bào sinh dục chín ở từng kì của giảm phân là bao nhiêu ? 
Chúc quý thầy cô giáo sức khỏe ! 
Chúc các em học sinh học tập tốt ! 
Giảm phân 
Nguyên phân 
Sự vận động của NST trong nguyên phân và giảm phân 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_21_bai_19_giam_phan_chuan_kie.ppt