Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 28, Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

I. CHẤT HOÁ HỌC:

Chất dinh dưỡng

Chất dinh dưỡng là những chất giúp cho VSV đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu năng lượng. Bao gồm hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

Ảnh hưởng:

 Ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của VSV

 Có vai trò quan trọng trong quá trình thẩm thấu, hoạt hoá enzim

Một số chất hữu cơ cần thiết cho sự sinh trưởng của VSV mà chúng không thể tự tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là nhân tố sinh trưởng.

 Tùy thuộc vào nhu cầu các chất này mà người ta chia VSV thành hai nhóm: VSV nguyên dưỡng và VSV khuyết dưỡng.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 28, Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH! 
 BÀI 27 – Tiết 28: 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT 
I. CHẤT HOÁ HỌC: 
Chất dinh dưỡng 
- Chất dinh dưỡng là những chất giúp cho VSV đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu năng lượng . Bao gồm hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ . 
Chất dinh dưỡng là gì ? Chất dinh dưỡng gồm các hợp chất nào ? Chất dinh dưỡng ảnh hưởng gì đến sinh trưởng của VSV? 
* Ảnh hưởng : 
 Ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của VSV 
 Có vai trò quan trọng trong quá trình thẩm thấu , hoạt hoá enzim 
Chất dinh dưỡng : 
I. CHẤT HOÁ HỌC: 
 Một số chất hữu cơ cần thiết cho sự sinh trưởng của VSV mà chúng không thể tự tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là nhân tố sinh trưởng . 
	 Tùy thuộc vào nhu cầu các chất này mà người ta chia VSV thành hai nhóm : VSV nguyên dưỡng và VSV khuyết dưỡng . 
Nhân tố sinh trưởng là gì ? 
Dựa vào nhân tố sinh trưởng 
có thể chia VSV làm mấy nhóm ? 
Có thể dùng VSV khuyết 
dưỡng ( Ecoli tritophan âm ) để kiểm tra 
 thực phẩm có triptophan hay không ? 
Tại sao ? 
Coù , vì neáu ñöa vi khuaån E.coli vaøo trong 
thöïc phaåm , neáu vi khuaån sinh trưôûng ñöôïc 
chöùng toû thöïc phaåm chöùa triptophan , 
neáu khoâng sinh tröôûng ñöôïc thì thöïc phaåm 
khoâng coù triptoâphan 
I. CHẤT HOÁ HỌC: 
Chất dinh dưỡng : 
2. Chất ức chế sự sinh trưởng : 
Kể tên các chất gây ức chế 
sự sinh trưởng của VSV. 
Chất ức chế sinh trưởng là gì ? 
Chất ức chế sinh trưởng là những chất làm VSV không sinh trưởng được hoặc làm chậm tốc độ sinh trưởng của VSV. 
Các chất hóa học 
Cơ chế tác động 
Ứng dụng 
Các h ợp chất phenol 
Các loại cồn ( etanol,izopropanol 70-80%) 
Iot , rượu iot (2%) 
Clo(natrihipoclorit)cloramin 
Các hợp chất kim loại nặng 
Các anđehit ( phocmandehít 2%) 
Caùc loaïi khí etilen oâxít(10-20%) 
Biến tính các protein các loại màng tế bào 
Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất 
Ôxy hóa các thành phần của tế bào 
Sinh oxi nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh 
Làm prooteein bất hoạt 
Baát hoaït caùc Pr 
Oxihoùa caùc thaønh phaàn tb 
Khử trùng phòng thí nghiệm , bệnh viện 
Thanh trùng trong y tế , phòng thí nghiệm 
Diệt khuẩn trên da , tẩy trùng trong bệnh viện 
Thanh trùng nước máy , các bể bơi  
Diệt bào tử đang nảy mầm 
Chất kháng sinh 
Diệt khuẩn có tính chọn lọc 
Thanh trùng 
Khử trùng các dụng cụ nhựa , kim loại 
Dùng trong y tế , thú y... 
Một số chất hoá học ức chế sinh trưởng của VSV thường dùng 
Haõy keå nhöõng chaát dieät khuaån thöôøng duøng trong beänh vieän , tröôøng hoïc vaø gia ñình ? 
Vì sao khi röûa rau soáng neân ngaâm nöôùc muoái hay thuốc tím pha loaõng 5 – 10 phuùt ? 
Thành tế bào 
Chất nguyên sinh 
Chất nguyên sinh 
 Hiện tượng co nguyên sinh 
Xà phòng có tác dụng tiêu diệt vsv không ? 
-> Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn mà chỉ loại vi khuẩn nhờ bọt và khi rửa VSV bị rửa trôi đi 
II/ CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC 
1/ Nhiệt độ : 
* Ảnh hưởng : 
 - Ảnh hưởng đến hoạt tính enzim do đó ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong tế bào 
 - Nhiệt độ quá cao : tiêu diệt vi sinh vật 
 - Nhiệt độ quá thấp : làm chậm sinh trưởng 
-> Mỗi VSV sinh trưởng tốt trong một khoảng nhiệt độ nhất định 
0 
10 
20 
30 
40 
50 
60 
70 
80 
90 
100 
110 
Ưa lạnh 
Ưa ấm 
Ưa nhiệt 
 Thang nhiệt độ 
Nhiệt độ nào thích hợp cho VSV kí sinh trên động vật ? 
Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt , người ta chia VSV thành mấy nhóm , là những nhóm nào ? 
Ưa siêu nhiệt 
Đun sôi nước uống có tác dụng gì ? Tại sao muốn bảo quản thực phẩm được lâu người ta lại để thực phẩm trong tủ lạnh ? 
VD: Vi khuẩn lactic ( làm sữa chua ) và vi khuẩn etilic ( lên men rượu ) ở 40 0 C; nấm penicillium ( sx kháng sinh penicillin) ở 25 0 C, nấm rơm 30 0 C -32 0 C , nấm linh chi 
 Tạo nhiệt độ thích hợp cho các vi sinh vật có lợi sinh trưởng . 
* Ứng dụng : 
 Tạo nhiệt độ bất lợi để kìm hãm vi sinh vật có hại . 
VD: Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng ( d ụng cụ y tế , đồ hộp ) , dùng nhiệt độ thấp để bảo quản thực phẩm . 
Em hãy nêu ứng dụng nhiệt độ trong điều khiển sinh trưởng của VSV? 
1/ Nhiệt độ : 
2/ Độ ẩm 
 Em hãy giải thích vì sao để bảo quản thóc , ngô , sắm , vải thiều ... Người ta phải phơi hoặc sấy khô ? 
Phơi khô làm giảm độ ẩm -> VSV không sinh trưởng được 
* Vai trò của nước : 
- Nước là dung môi hoà tan chất khoáng 
- Tham gia vào quá trình thuỷ phân các chất 
Dựa vào nhu cầu về độ ẩm hãy giải thích tại sao mứt , bánh kẹo khi để lâu thì nấm , mốc xuất hiện sớm hơn vi khuẩn ? Và vì sao thức ăn nhiều nước dễ bị nhiễm vi khuẩn ? 
Bánh kẹo mốc 
* Ứng dụng : 
- Tạo độ ẩm phù hợp cho các VSV có ích phát triển 
- Phơi sấy khô nông sản để bảo quản 
2/ Độ ẩm 
3/ Độ pH: 
 pH ảnh hưởng như thế nào đến VSV? 
* Ảnh hưởng : pH ảnh hưởng đến tính thấm của màng , chuyển hoá vật chất , hoạt hoá enzim , hình thành ATP ... 
Ưa  trung  tính 
Ưa kiềm 
Hình 2: Thang pH 
14 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
pH 
Ưa axit 
0 
Dựa vào pH của môi trường có thể chia VSV thành những nhóm nào ? 
* Dựa vào pH thích hợp chia VSVthành 3 nhóm 
3/ Độ pH: 
Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh ? 
-> sữa chua là sản phẩm của axit lactic, tức là gây môi trường axit , pH thấp gây ức chế các VSV gây bệnh 
* Ứng dụng : 
Tại sao dưa cà muối lại bảo quản được lâu hơn rau quả tươi ? 
 Muối chua thực phẩm → t ạo môi trường pH th ấp → ức chế vi khuẩn gây thối , bảo quản được lâu hơn . 
Dưa muối 
cà pháo muối 
Nem chua 
3/ Độ pH: 
- > Tạo môi trường pH phù hợp để kích thích hoặc kìm hãm sinh trưởng của các VSV . 
4/ Ánh sáng : 
 Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp ở những VSV quang dưỡng , đến việc tạo bào tử , chuyển động hướng sáng ... 
 Ánh sáng , tia tử ngoại tiêu diệt , ức chế vi khuẩn , nấm , mốc 
Ứng dụng : 
- Cung cấp đủ ánh sáng cho các VSV có ích quang hợp 
- Sử dụng các bức xạ để tiêu diệt hoặc ức chế VSV gây hại 
- Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến VSV? 
Khi phơi quần áo , chăn màn ... ngoài tác dụng làm khô thì còn có tác dụng gì nữa ? 
5/ Áp suất thẩm thấu : 
Áp suất thẩm thẩm thấu là gì ? 
 Áp suất thẩm thấu là do sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa bên trong và bên ngoài màng 
Áp suất thẩm thấu có ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của VSV? 
Áp suất thẩm thấu làm tế bào bị mất nước ảnh hưởng đến sự phân chia tế bào 
* Ứng dụng : 
Sản xuất nước mắm , muối thịt , làm mứt , ngâm đường hoa quả ... 
CỦNG CỐ 
Câu 1 : Các chất hoá học như phenol, ancol , natri hipôclorit là : 
a. Các chất dinh dưỡng 
b. Các nhân tố sinh trưởng 
c. Các chất ức chế sinh trưởng 
d. Các chất hoạt động bề mặt 
Câu 2 : Nhóm VSV nào sống ở Bắc cực và Nam cực : 
a. Ưa lạnh 
b. Ưa ấm 
c. Ưa nhiệt 
d. Ưa siêu nhiệt 
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau : 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN 
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM 
ĐÃ LẮNG NGHE! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_28_bai_27_cac_yeu_to_anh_huon.ppt