Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 31: Tập tính ở động vật - Phan Thị Huyền Trang
I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
II. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
TẬP TÍNH LÀ GÌ?
Khái niệm: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể)
Tập tính là gì ? Tập tính có ý nghĩa gì với đời sống động vật ? Ví dụ.
Ý nghĩa: Giúp động vật thích nghi với môi
trường sống và tồn tại.
Ví dụ: Nhện giăng tơ, hổ rình mồi,.
1 CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH Thực hiện : Phan Thị Huyền Trang Tổ Sinh - Hóa – Trường THCS - THPT Mỹ Quý ĐẾN VỚI TIẾT HỌC 2 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 . Điện thế hoạt động lan truyền qua xinap hóa học như thế nào ? Câu 2 . Tại sao xung thần kinh chỉ truyền qua xinap theo một chiều từ màng trước xinap đến sang màng sau xinap ? 3 Trả lời các câu trắc nghiệm sau đây bằng cách chọn một đáp án đúng a, b, c hoặc d. Câu 3 . Ở màng sau xinap , axetincolin bị phân hủy bởi enzim a. Axetincolinesteraza b. Axetincolinsynthase c. Axetincolinmeraza d. Axetincolinoxydase 4 Câu 4 . Axetincolin được . từ và ở chùy xinap nhờ bên trong chùy xinap có nhiều .. cung cấp năng lượng cho hoạt động này . a. Tổng hợp – axetin – colin – Ca 2+ b. Tổng hợp – axetat – colin – Ca 2+ c. Tái tổng hợp – axetin – colin – ti thể d. Tái tổng hợp – axetat – colin – ti thể 5 Chim di cư 6 Chim di cư 7 Chim làm tổ 8 Gấu ngủ đông 9 Gấu ngủ đông 10 Hổ săn mồi 11 Báo săn mồi 12 Sư tử săn mồi 13 TIẾT 34 Bài 31 . TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT 14 I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH II. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH 15 I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng di cư của các loài chim , hay hiện tượng ngủ đông của gấu ? 16 I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? - Khái niệm : Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường ( bên trong hoặc bên ngoài cơ thể ) Ý nghĩa : Giúp động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại . Tập tính là gì ? Tập tính có ý nghĩa gì với đời sống động vật ? Ví dụ . Ví dụ: Nhện giăng tơ, hổ rình mồi,.... 17 II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH Hãy quan sát các một số hiện tượng sau và cho biết hoạt động nào sinh ra đã có và hoạt động nào của sinh vật mới học được ? 18 Vịt con biết bơi Ví dụ 1 19 KhØ sö dông èng hót ®Ó uèng níc dõa Ví dụ 2 20 Khỉ làm xiếc Ví dụ 3 21 Chó nghiệp vụ Ví dụ 4 22 Gà trống gáy Ví dụ 5 23 Chim mẹ mớm mồi cho chim con Ví dụ 6 24 Hãy phân loại ? 25 Tập tính bẩm sinh Tập tính học được 26 II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH PHIẾU HỌC TẬP (3 phút ) Nghiên cứu mục II. Phân loại tập tính /tr124 sgk , thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Ví dụ Đặc điểm , tính chất Loại tập tính Nội dung 27 II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH Ví dụ - Loại tập tính sinh ra đã có . Di truyền . Đặc trưng cho loài . - Loại tập tính hình thành trong đời sống cá thể , thông qua học tập , rút kinh nghiệm - Không di truyền . Đặc trưng cho từng cá thể . Vịt con mới nở thả xuống nước có thể bơi được , nhưng gà thì không . Nhện chăng lưới ,... Trâu , bò biết thực hiện các động tác theo hiệu lệnh của người nông dân . - Vẹt biết nói tiếng người ,... Ví dụ Đặc điểm , tính chất Loại tập tính Nội dung Tập tính bẩm sinh Tập tính học được PHIẾU HỌC TẬP 28 Hãy cho biết tập tính nào dưới đây là tập tính bẩm sinh , tập tính học được : - Đến thời kì sinh sản , tò vò cái đào một cái hố trên mặt đất để làm tổ rồi bay đi bắt một con sâu bướm , đốt cho sâu bị tê liệt , rồi bỏ vào tổ . Tiếp đó tò vò cái đẻ trứng vào tổ và bịt tổ lại , sau một thời gian , tò vò con nở từ trứng ra và ăn con sâu . Các tò vò cái con lớn lên lặp lại trình tự đào hố và đẻ trứng như tò vò mẹ ( dù không nhìn thấy các tò vò cái khác làm tổ và sinh đẻ ) (1) - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa , bay cao thì nắng , bay vừa thì râm (ca dao ) (2) - Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ , những người qua đường dừng lại . (3) (1) và (2) là tập tính bẩm sinh ; (3) là tập tính học được . II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH 29 II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH Tổ chim dòng dọc trống Tổ chim dòng dọc mái Chim làm tổ là tập tính gì ? Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Tập tính hỗn hợp Chim dòng dọc : Tổ của nó được đam bằng sợi cỏ hay sợi thực vật khác , quấn vào đầu cành tre , lá cau , lá dừa , 30 II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH Tập tính hỗn hợp là gì ? Ví dụ . Khái niệm : Tập tính hỗn hợp là tập tính sinh đã có nhưng sẽ được tiếp tục phát triển và hoàn thiện trong đời sống cá thể . - Ví dụ : Mèo bắt chuột Tập tính hỗn hợp 31 III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH Ếch bắt mồi Hãy phân tích cung phản xạ trong hoạt động bắt mồi của ếch? Kích thích ngoài hoặc trong cơ quan thụ cảm hệ thần kinh cơ quan thực hiện hành động Vậy cơ sở của tập tính là phản xạ 32 III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH - Cơ sở của tập tính là các phản xạ . Các phản xạ thực hiện qua cung phản xạ . Kích thích ngoài hoặc trong Cơ quan thụ cảm Hệ thần kinh Cơ quan thực hiện Hành động Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính 33 III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH 1. Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh - Chuỗi phản xạ không điều kiện Do kiểu gen quy định → bền vững , không thay đổi . - Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là loại phản xạ nào? Vì sao? - Nguồn gốc tập tính bẩm sinh ? 34 Loµi A: c¾p r¸c b»ng má Loµi B: gµi sîi r¸c trªn l«ng ë phÝa lng. Con lai: khi tha r¸c võa c¾p trªn lng võa tha b»ng má. TËp tÝnh tha r¸c vÒ lµm tæ cña loµi vÑt . Hãy phân tích tập tính của con lai? Như vậy chứng tỏ điều gì? TT bẩm sinh mang tính di truyền 35 III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH 2. Cơ sở thần kinh của tập tính học được - Cơ sở thần kinh của tập tính học được là gì ? - Nguồn gốc tập tính học được ? - Chuỗi phản xạ có điều kiện . - Quá trình hình thành tập tính là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron → có thể thay đổi . Lưu ý: Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào : + Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh . + Tuổi thọ . Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc yếu tố nào ? 36 1. ë ® éng vËt cã hÖ thÇn kinh d¹ng líi vµ hÖ thÇn kinh hÖ chuçi h¹ch, c¸c tËp tÝnh cña chóng hÇu hÕt lµ tËp tÝnh bÈm sinh , t¹i sao ? 2. T¹i sao ngêi vµ ® éng vËt cã hÖ thÇn kinh ph¸t triÓn cã rÊt nhiÒu tËp tÝnh häc ® îc ? III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH 37 III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH Số lượng TBTK ít , cấu tạo HTK đơn giản Khả năng học tập , rút kinh nghiệm kém . Tuổi thọ thường ngắn Không có nhiều thời gian cho việc học tập . Hầu hết tập tính là tập tính bẩm sinh . Hầu hết tập tính là tập tính bẩm sinh . HTK phát triển Thuận lợi cho học tập và rút kinh nghiệm . - Tuổi thọ dài 38 Tập tính bẩm sinh Tập tính học được TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Chuỗi các phản ứng trả lời kích thích từ môi trường ( bên trong hoặc ngoài cơ thể ) → động vật thích nghi và tồn tại Khái niệm CỦNG CỐ Chuỗi phản xạ không điều kiện Chuỗi phản xạ có điều kiện 39 TRß CH¥I Em hãy lấy các ví dụ về tập tính bẩm sinh , tập tính học được . Cách chơi : Lớp chia làm 2 nhóm tương ứng với 2 dãy . Trong thời gian 2 phút , nhóm nào lấy được nhiều ví dụ về tập tính bẩm sinh và tập tính học được thì nhóm đó chiến thắng . Thời gian chuẩn bị là 1 phút 30 giây . Yêu cầu : các ví dụ phải khác ví dụ nêu trong bài và không được lặp lại . Bắt đầu chơi ! 40 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TẬP TÍNH Tập tính ở người VD: Em bé mới sinh ra đã biết bú , biết khóc , 41 42 43 44 45 MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 46 47 48 BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học bài và trả lời các câu hỏi trang 126/SGK. - Tìm thêm các ví dụ về tập tính của động vật . - Đọc mục “ Em có biết ? ” – trang 126/SGK. - Nghiên cứu nội dung bài 32: Tập tính của động vật ( tiếp ). 49 BÀI GIẢNG KẾT THÚC XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH HẸN GẶP LẠI 50 Hãy chọn các các đáp án đúng Câu 1: Sáo vẹt nói tiếng người đây thuộc loại tập tính gì? a. Học được b. Bẩm sinh c. Bản năng d. Hỗn hợp 51 Câu 2: Cơ sở sinh học của tập tính là a. phản xạ b. hệ thần kinh c. cung phản xạ d. trung ương thần kinh 52
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_31_tap_tinh_o_dong_vat_phan_th.ppt