Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Trao đổi nitơ ở thực vật - Nguyễn Ngọc Quang
Nội Dung
Vai trò của nitơ đối với thực vật
Các nguồn nitơ – chu trình nitơ trong tự nhiên
Quá trình cố định nitơ khí quyển
Quá trình chuyển hoá nitơ trong cây
Vai trò của nitơ đối với thực vật
Có trong thành phần của hầu hết các chất trong cây:
Protein;
Axit nucleic;
Các sắc tố quang hợp;
Các hợp chất dự trữ năng lượng: ATP, ADP;
Các chất điều hoà sinh trưởng
Tham gia trong các quá trình trao đổi chất và năng lượng
→Có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lý của cây trồng
→Có vai trò đặc biệt quan trọng với sự sinh trưởng, phát triển của cây quyết định năng suất, chất lượng
Trao đổi nitơ ở thực vật Họ và tên : Nguyễn Ngọc Quang Lớp : k8 CNTN sinh học Giáo viên hướng dẫn : Vũ Văn Vụ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA SINH HỌC Nội Dung Vai trò của nitơ đối với thực vật Các nguồn nitơ – chu trình nitơ trong tự nhiên Quá trình cố định nitơ khí quyển Quá trình chuyển hoá nitơ trong cây Nội Dung Vai trò của nitơ đối với thực vật Các nguồn nitơ – chu trình nitơ trong tự nhiên Quá trình cố định nitơ khí quyển Quá trình chuyển hoá nitơ trong cây Vai trò của nitơ đối với thực vật 1. Có trong thành phần của hầu hết các chất trong cây : Protein; Axit nucleic; Các sắc tố quang hợp ; Các hợp chất dự trữ năng lượng : ATP, ADP; Các chất điều hoà sinh trưởng Vai trò của nitơ đối với thực vật 2. Tham gia trong các quá trình trao đổi chất và năng lượng → Có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lý của cây trồng → Có vai trò đặc biệt quan trọng với sự sinh trưởng , phát triển của cây quyết định năng suất , chất lượng Nội Dung Vai trò của nitơ đối với thực vật Các nguồn nitơ – chu trình nitơ trong tự nhiên Quá trình cố định nitơ khí quyển Quá trình chuyển hoá nitơ trong cây Trong tự nhiên Nitơ tồn tại dưới hai dạng : Dạng tự do: N 2 tồn tại trong khí quyển Dạng hợp chất – Vô cơ : NH 4 + , NO 3 - - Hữu cơ : các a.a , protein Các dạng Nitơ trên chuyển hóa lẫn nhau nhờ hoạt động của sinh vật tao nên chu trình nitơ trong tự nhiên : Các dạng nitơ cung cấp cho cây Quá trình tổng hợp hoá học : 3-5kg/ha/năm Quá trình cố định nhờ vi khuẩn và vi khuẩn lam sống tự do: 10-15kg/ha/năm Quá trình cố địng nhờ vi khuẩn và tảo sống cộng sinh : 150-200kg/ha/năm Từ xác động vật , thực vật và vi sinh vật Nguồn nitơ con người trả lại sau thu hoạch Nội Dung Vai trò của nitơ đối với thực vật Các nguồn nitơ – chu trình nitơ trong tự nhiên Quá trình cố định nitơ khí quyển Quá trình chuyển hoá nitơ trong cây Trong không khí N 2 chiếm 78,16% nhưng thực vật không sử dụng được do trong phân tử có liên kết ba → Cần năng lượng rất lớn để cắt đứt liên kết này : 255 kcal/M → Chỉ số vi khuẩn có enzym Nitrogenaza và lực khử mạnh khử Nitơ phân tử thành dạng amon . Trong tự nhiên có ba con đường cố định nitơ Quá trình hóc học Quá trình cố định nhờ vi khuẩn sống tự do Quá trình cố định vi khuẩn và vi khuẩn lam sống cộng sinh 1. Quá trình hóa học Đòi hỏi nhiệt độ và áp suất rất cao Hiệu suất thường thâp Chỉ xảy ra khi có sấm sét hay hoạt động của núi lửa Ngày nay con người đã sử dụng phương pháp hoá học rất phổ biến để chế tạo phân đạm N 2 + O 2 = 2NO 2NO + O 2 = 2NO 2 4NO 2 + 2H 2 O + O 2 = 4HNO 3 2. Quá trình cố định nhờ vi khuẩn sống tự do Vi khuẩn hiếu khí thuộc chi: Azotobacte r và Beijerinckia Vi khuẩn kị khí thuộc chi: Clostridium Vi khuẩn lam sống tự do thuộc chi anabaena Tuy nhiên sản phẩm cố định không nhiều nên ít có ứng dụng trong thực tế 3. Quá trình cố định vi khuẩn và vi khuẩn lam sống cộng sinh Vi khuẩn lam sống cộng sinh trong bèo hoa dâu Chi nấm Actinomyces sống cộng sinh trong rễ của cây hai lá mầm Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu Vi khuẩn lam sống cộng sinh trong bèo hoa dâu Những vi khuẩn lam thuộc chi: Anabaena azollae Bèo hoa dâu là một loại dương xỉ thuộc chi Azollae Ở Việt Nam có chi Azollae pinata Điều kiện cực thuân : Nhiệt độ : 20 – 30 0 C Độ ẩm không khí : 85 – 90% Độ chiếu sáng 2000 – 4000 lux Bón đủ photphat và kali Bón vôi để trung hoà Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu 1866 H. Hellriegel và H. Wilfarth phát hiện nhữnga cây họ đậu có khả năng cố định nitơ 1888 M.W. Beijerinck phân lập được vi khuẩn này và đặt tên cho nó là : Bacillus radicicola Năm 1889 B. Frank xếp nó và một chi riêng là Rhizobium Ngày nay ngươi ta đã mô tả được 11.000 loài thuộc họ đâu và 1200 có khả năng tạo nốt sần trong đó có 133 loài không cố định nitơ Những chi chính của Rhizobia Cấu tạo Khi còn non tế bào có hình que với kích thước : 0,5-0,9 x 1,2-3,0 µm, bắt mấu thuốc nhuộm đồng đều , có khả năng di động nhờ tiên mao Khi già tế bào có dạng hình cầu , bất động , bắt màu thuốc nhuộm alinin không đều Khi nuôi cấy nhân tạo các tế bào chúng thường phát triển thành các khuẩn ty giả Cấu tạo nốt sần Vỏ nốt sần Vùng phân chia mạnh mẽ Vùng mô bị xâm nhiễm Hệ thống mạch của nốt sần Cấu tạo nốt sần Có hai loại nốt sần Nốt sần vô hiệu : Có kích thước nhỏ , thường tập chung ở các rễ bên Nốt sần hữu hiệu : Có kích thước lớn , tập chung ở rễ cái . Khi nghiên cứu các nốt sần hữu hiệu người ta tách được chất tạo nên màu hồng của nốt sần là leghemoglobin Leghemoglobin có cấu tạo giống hemoglobin gồm 2 thành phần : + 1 có điểm đẳng điện là pH=4,4 và KHPT là 16800 đvC + 1 có điểm đẳng điện là pH=4,7 và KLPT là 15400 đvC Khi phân tích thành phần thu được 29% là Fe → Chúng có vai trò quan trọng trong vận chuyển O 2 Quá trình hình thành nốt sần Mỗt loài Vk chỉ có thể hình thành nốt sấn trên một loài cây họ đậu xác định Sự xâm nhập và hình thành nốt sần là một cơ chế phức tạp được điều hoà bởi gen Người ta đã xác định đựơc gen tham gia quá trình đó : + Ở thực vật là : nod: + nodP , nodQ , nodH + nodE , nodF , nodL + Ở vi khuẩn là : nodA , nodB , nodC và nodD trong đó nodD có vai trò hoạt hoá Cơ chế phân tử quá trình cố định N 2 Điều kiện để có quá trình cố định Nitơ khí quyển Có các lực khử mạnh : Fed-H 2 , NAD-H 2 , FAD-H 2 ; Được cung cấp năng lượng ATP; Có sự tham gia của enzym Nitrogenaza ; Thực hiện trong điều kiện gần như kị khí . Nguồn lực khử và năng lượng Do đối tượng có khả năng cố định Nitơ tự tạo ra ; Lấy ra từ quá trình quang hợp , hô hấp , lên men của đối tượng cộng sinh cung cấp . Nitrogenase Là một phức hệ protein gồm hai thành phần Protein sắt hay nitrogenaza khử hay thành phần II, gồm hai tiểu phần đồng nhất có khối lượng 2x2900đvC Protein sắt – molipden hay thành phần I có khối lượng là 220.000 đvC chứa 2Mo, 30Fe và 20-30S gồm 4 tiểu phần : 2x50 và 2x60.000 IV. Quá trình biến đổi Nitơ trong cây Quá trình amon hoá : NO 3 - → NH 4 + Quá trình hình thành axit amin . Quá trình amon hoá Cây hút từ đất : NO 3 - và NH 4 + Cây chỉ cần NH 4 + để hình thành axit amin ; → Cần biến đổi NO 3 - → NH 4 + Các chất cần cho quá trình khử Nitrat Flavoprotein ( enzym có cofecmen là FAD + kim loại hoạt hoá Mo, Cu, Mn , Mg): Nitratreductaza ; Nitritreductaza ; Hiponitritreductaza ; Hidroxylaminreductaza . Các chất cho e - : NADPH 2 , NADH 2 , Fed-H 2 Cơ chế * Giai đoạn 1: Được xúc tác bởi nitrat-riductaza , sảy ra sự khử hai điện tử của nitrat thành nitrit : NADH (NADPH) e → FAD e → Fe 4 S 4 e → →Mo→NO 3 - →NO 2 - * Giai đoạn 2: do nitrit xúc tác có sự chuyển 6 điện tử : NO 2 - + 8H + + 6e → NH 4 + + 2H 2 O Quá trình hình thành axit amin Quá trình hô hấp của cây xetoaxit R-COOH; Quá trình tổng hợp glutamin và glutamat Quá trình trao đổi NH 2 các xetoaxit → → a.a - 4 phản ứng hình thành các axit amin ; Các phản ứng chuyển amin hoá 20 axit amin các protein + các hợp chất thứ cấp . 4 phản ứng chuyển amin hoá hình thành axit amin Xetoglutaric +R- NH 2 glutamin ; Axit pyruvic +R-NH 2 alanin ; Axit fumaric + R-NH 2 aspartic; Axit oxaloaxectic + NH 4 + aspartic. ( R- NH 2 là Glu hay Gln có sự xúc tác của glutamin - aminotransferases ) Cơ chế hoạt động của glutamin - aminotransferases Xin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_trao_doi_nito_o_thuc_vat_nguyen_ng.ppt