Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 17, Phần 2: Cấu trúc di truyền của quần thể (Bản đẹp)
+ VD1: CM mức độ đa dạng QT SGK
+ VD2: Ở QT Người
Đàn ông cho 223 loại giao tử.
Phụ nữ cho 223 loại giao tử.
QT có 223 x 223 = 70.368.744.180.000 loại hợp tử (số cá thể) (xấp xỉ 70.369 tỷ người có thể có)
Thế giới hiện nay > 6 tỷ người
=> Không có ai giống ai trừ sinh đôi cùng trứng
VD CM ĐL Hacdy-Vanbec: Thảo luận 1
Cho cấu trúc quần thể P: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
QT đã CB chưa?
Tính pA,qa của P
Cấu trúc DT của F1, tính pA,qa của F1
Nhận xét pA, qa của P và F1
QT đã cân bằng vì có (0,6 +0,4)2=1
Ở P: pA= 0,36+0,48/2=0,6 => qa= 0,4
Cấu trúc DT F1:
P: (0,36AA+0,48Aa+0,16aa) x (0,36AA+0,48Aa+0,16aa)
pA= 0,6 pA= 0,6
qa= 0,4 qa= 0,4
F1: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa
pA= 0,36+0,48/2=0,6 => qa= 0,4
- Tần số và thành phần KG của QT P duy trì không đổi
ĐÀN TRÂU RỪNG TÂY NGUYÊN QUẦN THỂ ĐẬU HÀ LAN HÌNH NÀO CHỈ QUẦN THỂ GIAO PHỐI VÌ SAO? PHIẾU HỌC TẬP 1 Tiêu chí Nội dung Khái niệm Nguyên nhân Cơ chế QLDT Ý nghĩa Các cá thể giao phối ngẫu nhiên * Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân * Trao đổi chéo và tổ hợp tự do của các giao tử trong QT thụ tinh PLĐL, HVG, TTG, DTLK với GT Tổ hợp lại gen sẵn có ở bố mẹ Nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Thảo luận các tiêu chí về Biến dị tổ hợp + VD1: CM mức độ đa dạng QT SGK + VD2: Ở QT Người Đàn ông cho 2 23 loại giao tử. Phụ nữ cho 2 23 loại giao tử. QT có 2 23 x 2 23 = 70.368.744.180.000 loại hợp tử (số cá thể) (xấp xỉ 70.369 tỷ người có thể có) Thế giới hiện nay > 6 tỷ người => Không có ai giống ai trừ sinh đôi cùng trứng VD CM ĐL Hacdy-Vanbec: Thảo luận 1 Cho cấu trúc quần thể P: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1 Hãy trả lời các câu hỏi sau: QT đã CB chưa? Tính pA,qa của P Cấu trúc DT của F1, tính pA,qa của F1 Nhận xét pA, qa của P và F1 QT đã cân bằng vì có (0,6 +0,4) 2 =1 Ở P: pA= 0,36+0,48/2=0,6 => qa= 0,4 Cấu trúc DT F1: P: (0,36AA+0,48Aa+0,16aa) x (0,36AA+0,48Aa+0,16aa) pA= 0,6 pA= 0,6 qa= 0,4 qa= 0,4 F1: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa pA= 0,36+0,48/2=0,6 => qa= 0,4 - Tần số và thành phần KG của QT P duy trì không đổi Thảo luận 2 pA, qa của F1 như thế nào nếu ở P xảy ra các trường hợp sau: Giao phối không ngẫu nhiên (tự phối). Đột biến Di nhập gen Đáp án pA và qa thay đổi theo hướng tăng hoặc giảm Lệnh SGK Một QT người có T/S người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. G/s QT này CBDT. Hãy tính t/s và TPKG của QT. Biết rằng , bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định . Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra một người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng . Giải A - bình thường , a - bạch tạng . QT CBDT khi thỏa mãn công thức: p 2 AA + 2pq Aa + q 2 aa = 1 - q 2 aa = 1/10000 → qa = 1/100 . pA + qa = 1 → pA = 1 – 1/100 = 99/100. Tần số kiểu gen AA = p 2 = (99/100) 2 Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 198/10000 Tần số kiểu gen aa = q 2 = (1/100) 2 - Người bình thường AA hoặc Aa . Hai người BT lấy nhau sinh ra người con bị bệnh bạch tạng Aa . Tần số người có kiểu gen dị hợp tử ( Aa ) trong số những người bình thường là : 2pq / p 2 + 2pq = 0,0198 / (0,9801 + 0,0198) = 0,0198/0,9999. Sơ đồ lai P: ♂ Bình thường x ♀ Bình thường (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa ) ( 0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa ) Tần số các alen : 0,0198/(0,9999x2) a 0,0198 /(0,9999x2) a F 1 : (0,0198/0,9999) 2 /4 ≈ (0,0198) 2 /4 aa Như vậy , xác suất để sinh người con bị bênh tạng là (0,0198) 2 /4 = 9,8.10 -5
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_17_phan_2_cau_truc_di_truyen_c.ppt