Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 21: Di truyền y học (Bản chuẩn kiến thức)
I. Bệnh di truyền phân tử
Khái niệm: là những bệnh di truyền có cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử
Nguyên nhân: chủ yếu do ĐBG.
Bệnh lí: phụ thuộc chức năng của protein có gen bị ĐB
Bệnh pheninketo niệu.
Gen tổng hợp E chuyển hóa phenialanin bị ĐB phenialanin không chuyển hóa được ứ đọng đầu độc TBTK mất trí. Phát hiện sớm ăn kiêng hợp lí không bị bệnh.
II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
ĐB NST liên quan thường đến rất nhiều gen hội chứng bệnh (hội chứng Đao)
Do ĐB số lượng NST, thể lệch bội, dạng 3 nhiễm cặp NST số 21.
NST 21 rất nhỏ, mang ít gen, hội chứng ít nghiêm trọng người bệnh sống.
Buồng trứng lão hóa rối loạn giảm phân NST 21 không phân li.
III. Bệnh ung thư
Khái niệm: là một loại bệnh đặc trưng bởi sự phân chia không kiểm soát được của 1 số loại TB, dẫn đến hình thành khối u (u ác) và sau đó di căn hình thành nhiều khối u chèn ép các cơ quan và gây bệnh.
Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhưng kết quả là ĐB, phát sinh khối u.
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC DI TRUYỀN Y HỌC Nghiên cứu bệnh di truyền ở người Nguyên nhân gây bệnh Cơ chế gây bệnh Phòng ngừa chữa trị Bệnh di truyền phân tử Hội chứng bệnh DT NST I. Bệnh di truyền phân tử Khái niệm : là những bệnh di truyền có cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử Nguyên nhân gây bệnh ? Bệnh nặng nhẹ phụ thuộc vào yếu tố nào ? Nguyên nhân : chủ yếu do ĐBG. Bệnh lí : phụ thuộc chức năng của protein có gen bị ĐB Bệnh pheninketo niệu . Gen Pr - E Pheninalanin Tirozin Gen Pr - E Pheninalanin Tirozin Não Mất trí Gen tổng hợp E chuyển hóa phenialanin bị ĐB phenialanin không chuyển hóa được ứ đọng đầu độc TBTK mất trí . Phát hiện sớm ăn kiêng hợp lí không bị bệnh . II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST Hội chứng bệnh là gì ? VD minh họa . Tại sao ĐB NST thường gây hội chứng bệnh ? ĐB NST liên quan thường đến rất nhiều gen hội chứng bệnh ( hội chứng Đao ) Trình bày nguyên nhân và cơ chế phát sinh hội chứng Đao ? Do ĐB số lượng NST, thể lệch bội , dạng 3 nhiễm cặp NST số 21. x P NST 21 NST 21 G F 1 Thể 3 cặp NST 21 Đao Tại sao các cặp NST khác không phát hiện được ĐB? Tại sao tỉ lệ hội chứng Đao lại liên quan đến tuổi của người mẹ ? NST 21 rất nhỏ , mang ít gen , hội chứng ít nghiêm trọng người bệnh sống . Buồng trứng lão hóa rối loạn giảm phân NST 21 không phân li . III. Bệnh ung thư Hiểu biết của em về bệnh ung thư như thế nào ? Khái niệm : là một loại bệnh đặc trưng bởi sự phân chia không kiểm soát được của 1 số loại TB, dẫn đến hình thành khối u (u ác ) và sau đó di căn hình thành nhiều khối u chèn ép các cơ quan và gây bệnh . Nguyên nhân gây bệnh ung thư là gì ? Có nhiều nguyên nhân gây ung thư , nhưng kết quả là ĐB, phát sinh khối u. U lành tính U ác tính Di căn CƠ CHẾ GÂY BỆNH Các gen quy định các yếu tố sinh trưởng ( gen tiền ung thư ) Các protein điều hòa phân bào Tế bào phân chia bình thường Gen ức chế khối u Các gen quy định các yếu tố sinh trưởng ( gen tiền ung thư ) Các protein điều hòa phân bào Tế bào phân chia bình thường Các gen quy định các yếu tố sinh trưởng ( gen ung thư ) Các protein điều hòa phân bào tăng Tế bào phân chia hỗn loạn Khối u Gen ức chế khối u Các protein điều hòa phân bào Tế bào phân chia bình thường Gen ức chế bất hoạt Tế bào phân chia hỗn loạn Khối u Cơ chế gây bệnh : 2 nhóm gen kiểm soát chu kì tế bào bị ĐB Nhóm gen điều hòa phân bào ( gen tiền ung thư ) bị ĐB ( lặn trội ) làm cho sản phẩm do gen điều khiển được tổng hợp liên tục TB không ngừng phân chia khối u. Gen ung thư thường xuất hiện ở TB xoma nên không DT. Nhóm gen ức chế phân bào ( được kích hoạt khi sản phẩm tổng hợp quá nhiều ) ức chế hình thành khối u, khi gen này bị ĐB ( trội lặn ) khối u sẽ hình thành . Vai trò của gen điều hòa là gì ? Vai trò của gen ức chế là gì ? CKTB Nhóm gen điều hòa Nhóm gen ức chế CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG HÀI HÒA CỦA 2 NHÓM GEN 2 nhóm gen kiểm soát chu kì tế bào bị ĐB gây ung thư . Thế nào là sự hiểu biết đúng đắn về căn bệnh ung thư ? Ung thư là bệnh nan y, do ô nhiễm môi trường lý – hóa – sinh học dẫn đến ĐB và gây bệnh . Tuy nhiên , nếu được phát hiện sớm , bằng các liệu pháp y học hiện đại ( xạ trị , hóa trị , liệu pháp gen ...) có thể chữa khỏi hoàn toàn hoặc kéo dài được cuộc sống . Phòng ngừa ung thư bằng cách nào ? Hạn chế tối đa tác nhân gây ĐB đó là sự ô nhiễm các loại môi trường sống của con người , như : phóng xạ ( thủng tầng ozon , vũ khí hạt nhân ...), hóa chất ( đioxin , các gốc tự do trong thực phẩm , mỹ phẩm ...) các loại vi rút (HPV gây ung thư cổ tử cung ...) Câu hỏi và bài tập . Câu 1. Câu hỏi và bài tập . Gen Pr - E Pheninalanin Tirozin Gen Pr - E Pheninalanin Tirozin Não Mất trí Câu 2. P: Cặp 21 x Cặp 21 G: F 1 : Thể ba cặp 21 Đao Câu 3. NST lớn , mang nhiều gen liên quan nhiều chức năng sống khác nhau , sự thay đổi gây mất cân bằng gen nghiêm trọng Câu 4. Tổng hợp protein Phân bào Gen tiền ung thư ( lặn ) kích thích Gen kiểm soát ( trội ) ức chế Gen ung thư ( trội ) kích thích không kiểm soát được Phân bào tăng Ung thư Tổng hợp protein Phân bào Gen tiền ung thư ( lặn ) kích thích Gen kiểm soát ( trội ) ức chế Mất kiểm soát ( lặn ) Gen tiền ung thư ( lặn ) hoạt động mạnh Phân bào mạnh Ung thư TẠM BIỆT NHÉ “up” AO KHÁC THÔI
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_21_di_truyen_y_hoc_ban_chuan_k.ppt