Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi

I. Thích nghi kiểu gen và thích nghi kiểu hình:

1) Thích nghi kiểu hình:

2) Thích nghi kiểu gen:

II. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi:

1)Ví dụ về sự hình thành màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ:

2)Ví dụ về sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn:

3)Quan niệm hiện đại về QTHTĐĐTN:

III. Sự hợp lí tương đối:

 

ppt43 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 từ phù hợp với điều kiện sống. 
1)Ví dụ về sự hình thành màu sắc , hình dạng tự vệ của sâu bọ : 
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi KG: 
Tổ tiên sâu chưa chắc ăn rau 
- Xanh lục 
- Xanh nhạt 
- Xám 
- Nâu 
- Vàng 
Biến dị màu sắc sâu ăn lá 
BD 
có lợi 
BD 
bấtù lợi 
Sống sót , sinh sản ưu thế , con cháu ngày càng đông 
Sinh sản kém , con cháu giảm dần , bị tiêu diệt 
Màu xanh lục của sâu ăn lá 
ĐK sống đổi 
Chim ăn sâu 
Nền xanh lục lá 
 Theo quan niệm của Dacuyn hãy hình dung quá trình hình thành màu xanh của sâu ăn lá như thế nào ? Chịu sự chi phối của các nhân tố nào ? 
Nguyên nhân CLTN 
Nội dung CLTN 
Kết quả CLTN 
Trước nhân tố chọn lọc là chim ăn sâu thì BD nào có lợi và BD nào bất lợi cho sâu ? 
Quá trình tích lũy BD có lợi và đào thải BD bất lợi đã diễn ra như thế nào ? 
Kết quả của quá trình CLTN là gì ? 
Tổ tiên sâu chưa chắc ăn rau 
- Xanh lục 
- Xanh nhạt 
- Xám 
- Nâu 
- Vàng 
Biến dị màu sắc sâu ăn lá 
BD 
có lợi 
BD 
bấtù lợi 
Sống sót , sinh sản ưu thế , con cháu ngày càng đông 
Sinh sản kém , con cháu giảm dần , bị tiêu diệt 
Màu xanh lục của sâu ăn lá 
ĐK sống đổi 
Chim ăn sâu 
 Theo Dacuyn các nhân tố tham gia vào quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là gì ? Nhân tố nào là chính ? 
Nền xanh lục lá 
Nguyên nhân CLTN 
Nội dung CLTN 
Kết quả CLTN 
Là BD, DT và CLTN, trong đó CLTN là chính, nhân tố chọn lọc là chim ăn sâu. 
+ QT giao phối đa hình về KG, KH. Quá trình đột biến và quá trình giao phối là cho các cá thể trong quần thể ngày càng đa dạng , không đồng nhất màu sắc 
+ Củng cố quan niệm của Dacuyn về tính vô hướng của BD và vai trò sáng tạo của CLTN. 
 Quan niệm hiện đại đã bổ sung quan niệm của Dacuyn như thế nào ? 
 Theo quan niệm hiện đại , trong quần thể giao phối thành phần KG, KH có đặc điểm như thế nào ? 
 Hiện tượng sâu bọ có màu nổi bật trên nền môi trường , tại sao được CLTN giữ lại ? 
Nhân tố chọn lọc là chim ăn sâu bọ 
Côn trùng màu sặc sở nổi bật báo hiệu cho kẻ thù tránh xa vì chúng có mùi hôi hoặc nọc độc 
 Nội dung CLTN gồm 2 mặt đào thải và tích lũy các biến dị, vậy mặt nào là chủ yếu ? 
 Kết quả quá trình hình thành đặc điểm thích nghi về màu sắc và hình dạng tự vệ của sâu bọ là gì ? 
Là sự đào thải các dạng kém thích nghi. 
1)Ví dụ về sự hình thành màu sắc , hình dạng tự vệ của sâu bọ : 
2)Ví dụ về sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn : 
	DDT là lọai thuốc diệt ruồi và muỗi , lần đầu tiên sử dụng có hiệu lực rất mạnh , sau đó giảm dần . Chúng ta hãy theo dõi sự kiện sau ở nước Nga : 
+ Năm 1950 dùng DDT diệt được 95% số ruồi . 
+ Năm 1953 dùng DDT chỉ diệt được 5%- 10% số ruồi , mặc dù đã tăng nồng độ DDT. 
 Phải chăng khi tiếp xúc với DDT, ruồi đã thu được đặc tính chống DDT và đặc tính này được tăng cường từ thế hệ này sang thế hệ khác ? 
	 Phiếu học tập 2 : Sơ đồ quá trình tăng cường sức đề kháng DDT của quần thể ruồi . 
Trong quần thể phát sinh các đột biến lặn 
aabb C c DD 
aabb CCD d 
AABBCCDD 
CLTN 
DDT 
DDT 
CLTN làm thay đổi tần số các alen 
Dạng kháng DDT phát triển ưu thế . 
Đ.biến 
DDT 
 giao 
 phối 
Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT 
AABBCCDD 
A a BBCCDD 
AAB b CCDD 
aa BBCCDD 
AA bb CCDD 
aabb CCDD 
AABBCCDD 
a 
b 
A 
B 
mới 
Hãy cho biết ý nghĩa của sơ đồ này là gì ? 
Trong quần thể phát sinh các đột biến lặn 
aabb C c DD 
aabb CCD d 
AABBCCDD 
CLTN 
DDT 
DDT 
CLTN làm thay đổi tần số các alen 
Dạng kháng DDT phát triển ưu thế . 
Đ.biến 
DDT 
 giao 
 phối 
Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT(aa,bb ) 
AABBCCDD 
A a BBCCDD 
AAB b CCDD 
aa BBCCDD 
AA bb CCDD 
aabb CCDD 
AABBCCDD 
a 
b 
A 
B 
mới 
Hãy cho biết ý nghĩa của sơ đồ này là gì ? 
2)Ví dụ về sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn : 
Nếu liều lượng DDT càng tăng , áp lực CLTN đối với QT ruồi càng mạnh thì các KG nào chiếm ưu thế trong QT? 
Qua sơ đồ , cho biết nguyên nhân chính làm thay đổi tần số alen trong QT là gì ? Cho ví dụ ? 
Trong quần thể phát sinh các đột biến lặn 
aabb C c DD 
aabb CCD d 
AABBCCDD 
CLTN 
DDT 
DDT 
CLTN làm thay đổi tần số các alen 
Dạng kháng DDT phát triển ưu thế . 
Đ.biến 
DDT 
 giao 
 phối 
Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT 
AABBCCDD 
A a BBCCDD 
AAB b CCDD 
aa BBCCDD 
AA bb CCDD 
aabb CCDD 
AABBCCDD 
a 
b 
A 
B 
mới 
 Giả sử các alen a, b, c, d có khả năng chống DDT và chúng có tác dụng cộng gộp trong 1 tổ hợp gen thì dẫn tới điều gì ? 
2)Ví dụ về sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn : 
 Nếu hiệu lực DDT đã giảm nhiều , người ta ngừng phun DDT thì sự phản ứng của QT ruồi đó như thế nào ? 
 vậy , có nhận xét gì về ưu thế của 1 quần thể có vốn gen đa dạng trong thích nghi với điều kiện sống ? 
 Vậy , Khi dùng 1 lọai thuốc trừ sâu mới với liều cao , liệu có tiêu diệt hết được sâu hại cùng 1 lúc không ? Vì sao ? 
 Trong trồng trọt vì sao người ta phải thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kì nhất định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc ? 
 Trong y học dùng thuốc không đúng liều , không đúng thời gian thích hợp thì vừa tốn tiền , vừa không khỏi bệnh , giải thích vì sao ? 
3)Quan niệm hiện đại về QTHTĐĐTN: 
 Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự tác động của mấy nhân tố tiến hóa chủ yếu? 
 Tại sao không nêu cơ chế cách li trong sự hình thành đặc điểm thích nghi ? 
 Nêu vai trò của quá trình đột biến , quá trình giao phối , quá trình CLTN trong sự hình thành đặc điểm thích nghi ? 
 Là kết quả của 1 quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên. 
Có thể nói chim thích nghi hơn cá hoặc ngược lại được không ? Vì sao ? 
III. Sự hợp lí tương đối : 
 Ví dụ : 
 Hoa bầu bí thụ phấn nhờ ong, bướm, khi không có ong, bướm bầu bí có kết trái không ? 
 Kanguru là thú sống ở dưới đất đi bằng 2 chân sau, nhưng khi trở lại sống trên cây thì 2 chân trước lại phát triển. 
Bò sát kém thích nghi hơn thú. 
Thú mỏ vịt 
Trong lớp thú, thú bậc cao thích nghi hơn thú bậc thấp. 
 Ngô thụ phấn nhờ gió, nhưng khi có gió có phải tất cả ngô đều thụ phấn không ? 
 Mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình CLTN trong hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, 1 đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn. 
III. Sự hợp lí tương đối : 
 Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động.Vì vậy trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước. 
 Ví dụ : 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu hình : 
A. Người di cư lên cao nguyên , có hồng cầu tăng 
B. Người ra nắng , da bị sạm đen 
C. Bắp cải xứ lạnh có lá màu vàng nhạt , xứ nóng lá có màu xanh 
D. Rắn độc có màu sắc nổi bật trên nền môi trường 
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại , sinh vật thích nghi với môi trường theo 2 hình thức sau : 
A. Thích nghi sinh thái , thích nghi sinh sản 
B. Thích nghi sinh thái , thích nghi lịch sử 
C. Thích nghi sinh thái , thích nghi sinh học 
D. Thích nghi sinh học , thích nghi di truyền 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Câu 3: Các nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là : 
C. Quá trình đột biến , quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên 
B. Quá trình biến dị , quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên 
A. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật 
D. Chọn lọc tự nhiên thay thế quần thể kém thích nghi bằng quần thể cĩ vốn gen thích nghi hơn 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu gen : 
A. Bọ xít có màu vàng , màu cam 
B. Cây trinh nữ xòe lá ban ngày , khép lá ban đêm 
C. Ong vò vẽ có màu đen , khoang vàng tươi 
D. Sâu ăn lá có màu xanh 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Câu 5: Trong lịch sử tiến hĩa , những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do: 
	A. Đột biến và biến dị tổ hợp khơng ngừng phát sinh , chọn lọc tự nhiên khơng ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hồn thiện ngay cả khi hồn cảnh sống ổn định 
	D. Kết quả của vốn gen đa hình , giúp sinh vật dễ dàng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi 
	C. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất 
	B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định hướng tiến hố của sinh giới 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
1) Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK /p100 
Chuẩn bị bài mới : 
	 Bài 22: Loài là gì ? các tiêu chuẩn phân biệt loài ? Cấu trúc của loài ? 
2) Phân biệt quan niệm lamac , Dacuyn , hiện đại về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ? 
3) Kiểm tra 15 phút bài 18, 19,20, 21 
Bài học đến đây kết thúc . 
 Chúc các em học tốt ! 
Cá Sấu ngụy trang chẳng khác gì một thân cây gỗ nằm trong khu đầm lầy 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_qua_trinh_hinh_thanh_cac_dac_diem.ppt