Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 42, Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (Bản hay)

I - KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT:

Quần xã sinh vật: Là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng chung sống trong một khoảng không gian (sinh cảnh) và thời gian nhất định.

 Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài:

Độ đa dạng của quần xã chỉ mức độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã.

Một quần thể có số lượng loài càng lớn và số lượng cá thể của loài càng cao thì càng ổn định.

b. Loài ưu thế và loài đặc trưng:

Loài ưu thế: Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh.

- Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác

và có vai trò quan trọng trong quần xã so với loài khác.

ppt28 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 42, Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
QUẦN XÃ SINH VẬT 
CHƯƠNG II: 
TIẾT 42 
QUẦN XÃ SINH VẬT 
VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ 
I - KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT: 
I - KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT: 
I - KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT: 
Các tập hợp sinh vật ở trên có những đặc điểm gì ? 
Quần thể A 
Quần thể B 
Quần thể C 
Sinh cảnh 
Như thế nào là quần xã sinh vật ? 
Tác động qua lại giữa các quần thể trong qxsv . 
Tương tác giữa quần thể với các nhân tố sinh thái của môi trường . 
I - KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT: 
Quần xã sinh vật : Là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài , cùng chung sống trong một khoảng không gian ( sinh cảnh ) và thời gian nhất định . 
 Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian . 
I - KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT: 
1 . ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI TRONG QUẦN XẪ : 
a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài : 
So sánh số loài , số cá thể của mỗi loài trong hai quần xã sau đây : 
Sa mạc 
Rừng nhiệt đới 
Số loài và số cá thể của mỗi loài trong quần thể sa mạc ít hơn trong quần xã rừng mưa nhiệt đới 
- Quần xã rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao 
- Quần xã sa mạc có độ đa dạng thấp 
II - MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ: 
1. ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI TRONG QUẦN XẪ : 
a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài : 
- Độ đa dạng của quần xã chỉ mức độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã . 
II - MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ: 
- Một quần thể có số lượng loài càng lớn và số lượng cá thể của loài càng cao thì càng ổn định . 
1. ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI TRONG QUẦN XẪ : 
a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài : 
b. Loài ưu thế và loài đặc trưng : 
II - MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ: 
Quan sát hình sau đây và cho biết thế nào là loài ưu thế , loài đặc trưng ? 
1. ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI TRONG QUẦN XẪ : 
a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài : 
b. Loài ưu thế và loài đặc trưng : 
Loài ưu thế : Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều , sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh . 
- Loài đặc trưng : Là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với loài khác . 
II - MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ: 
2. ĐẶC TRƯNG VỀ PHÂN BỐ CÁC CÁ THỂ TRONG KHÔNG GIAN CỦA QUẦN THỂ : 
Hãy mô tả sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới ? 
Tại sao có sự phân tầng đó ? 
- Do nhu cầu sử dụng ánh sáng của mỗi loài khác nhau . 
II - MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ: 
2. ĐẶC TRƯNG VỀ PHÂN BỐ CÁC CÁ THỂ TRONG KHÔNG GIAN CỦA QUẦN THỂ : 
 a. Phân bố theo chiều thẳng đứng : 
 - Gồm sự phân tầng của các quần xã sinh vật rừng nhiệt đới hay các quần xã dưới nước . 
 b. Phân bố theo chiều ngang : 
II - MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ: 
2. ĐẶC TRƯNG VỀ PHÂN BỐ CÁC CÁ THỂ TRONG KHÔNG GIAN CỦA QUẦN THỂ : 
 a. Phân bố theo chiều thẳng đứng : 
 - Gồm sự phân tầng của các quần xã sinh vật rừng nhiệt đới hay các quần xã dưới nước . 
 b. Phân bố theo chiều ngang : 
 - Gồm sự phân bố của các quần xã sinh vật thành các vùng khác nhau , thành vành đai , theo độ cao của nền đất trên đất liền hoặc phân bố từ vùng ven bờ đến khơi xa ở biển . 
 - Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở những vùng có điều kiện sống thuận lợi . 
II - MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ: 
1. CÁC MỐI QUAN HỆ SINH THÁI : 
SV này ăn SV khác 
Ức chế cảm nhiễm 
ĐỐI KHÁNG 
Kí sinh 
Cạnh tranh 
Hội sinh 
Hợp tác 
HỖ TRỢ 
Cộng sinh 
VÍ DỤ 
ĐẶC ĐIỂM 
MỐI QUAN HỆ 
A 
B 
+ 
+ 
A 
B 
+ 
+ 
A 
B 
+ 
O 
A 
B 
- 
- 
A 
B 
+ 
- 
A 
B 
- 
O 
A 
B 
+ 
- 
III - QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT: 
Quan hệ 
Đặc đ iểm 
Ví dụ 
Hỗ trợ 
Cộng sinh 
Hợp tác chặt chẽ giữa hai hay nhiểu loài và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi 
Nấm , vi khuẩn và tảo đơ n bào cộng sinh trong địa y; vi khuẩn lam cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu ... 
Hợp tác 
Hợp tác giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi . Khác với cộng sinh , quan hệ hợp tác là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài . 
Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng ; chim mỏ đỏ và linh d ươ ng ; l ươ n biển và cá nhỏ 
Hội sinh 
Hợp tác giữa hai loài , trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì . 
Cộng sinh giữa phong lan và cây gỗ ; cá ép sống trên cá lớn 
A 
B 
A 
B 
B 
A 
1. CÁC MỐI QUAN HỆ SINH THÁI : 
III - QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT: 
Quan hệ 
Đặc đ iểm 
Ví dụ 
Đối kháng 
Cạnh tranh 
Các loài tranh giành nhau nguồn sống  các loài đều bị ảnh h ưởng bất lợi 
Cạnh tranh ở thực vật , cạnh tranh giữa các loài động vật 
Kí sinh 
Một loài sống nhờ trên c ơ thể loài khác  loài kí sinh có lợi , vật chủ bị bất lợi 
Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ , giun kí sinh trong c ơ thể ng ười 
Ức chế 
cảm nhiễm 
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác 
Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài sv sống xung quanh .... 
Sinh vật 
này ă n sinh 
vật khác 
Một loài sử dụng một loài khác làm thức ă n bao gồm quan hệ giữa động vật ă n thực vật , động vật ă n thị và con mồi , thực vật ăn thịt và côn trùng 
Trâu bò ă n cỏ , hổ ă n thit thỏ , cây nắp ấm bắt mồi 
1. CÁC MỐI QUAN HỆ SINH THÁI : 
III - QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT: 
2. HIỆN TƯỢNG KHỐNG CHẾ SINH HỌC : 
 - Khống chế sinh học : Là hiện t ượng số l ượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định , không t ă ng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc 	 đối kháng giữa các loài trong quần xã . 
- Ứng dụng : Sử dụng thiên địch để phòng trừ sinh vật gây hại trong nông - lâm nghiệp . 
III - QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT: 
Quan sát và cho biết các mối quan hệ sau ? 
CỘNG SINH GIỮA KIẾN VÀ CÂY 
VẬT ĂN THỊT. 
KÍ SINH 
CỦNG CỐ : 
Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và nấm ( Địa y) 
Cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong nốt sần rễ cây họ đậu 
Hợp tác giữa cá hề và hải quỳ 
Hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương 
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim 
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác 
Cây gọng vó 
Cây nắp ấm 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_42_bai_40_quan_xa_sinh_vat_va.ppt