Bài giảng Sinh thái học và môi trường - Bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên và môi trường

Khái niệm chung:

Tài nguyên:

Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người.

Tài nguyên là đối tượng sản xuất của con người. Xã hội loài người càng phát triển, số loại hình tài nguyên và số lượng mỗi loại tài nguyên được con người khai thác ngày càng tăng

phân loại tài nguyên

Theo quan hệ với con người: Tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên xã hội.

Theo phương thức và khả năng tái tạo: Tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo.

Theo bản chất tự nhiên: Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng, tài nguyên khí hậu cảnh quan, di sản văn hoá kiến trúc, tri thức khoa học và thông tin.

 

ppt72 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh thái học và môi trường - Bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
tạo khoáng trong đại Cổ sinh và Trung sinh. 
	- “Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú về thể loại, nhưng phức tạp về cấu trúc, hạn chế khả năng sử dụng, và tiềm năng”. 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
a. Nhiên liệu 
Dầu khí thiên nhiên. 
 - Trữ lượng dự báo địa chất ~10 tỉ tấn (cho khai thác ~ 4 – 5 tỉ tấn dầu qui đổi); trữ lượng khí đồng hành ~ 180 – 300 tỉ m3. 
 - Các mỏ đang khai thác : Tiền Hải (khí đốt), Bạch Hổ (dầu và khí), Rồng (dầu); Đại Hùng (dầu), Rạng Đông (Dầu), Hồng Ngọc (dầu), Lan Đỏ và Lan Tây (khí đốt)...Nam Hồng Ngọc (dầu mỏ) và một số mỏ khí ở bể trầm tích Thổ Chu – Mã Lai... 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
Hãy kể tên các mỏ dầu khí ở nước ta? 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
DẦU KHÍ 
Than . 
 	 Than đá : trữ lượng địa chất ~ 6,6 tỉ tấn, đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á. 
	 Vùng than đá lớn nhất nước ta là bể than Đông Bắc(chiếm90% trữ lượng than cả nước), 
	Ngoài ra, nước ta còn có than antraxit ở Quảng Nam. 
	Than mỡ dùng để luyện cốc cho công nghiệp luyện kim,chỉ có ở Phấn Mễ, Làng Cẩm, Chợ Đồn (Đông Bắc), Điện Biên, Khe Bố (Nghệ An).  
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
Than nâu hình thành trong kỷ Neogen, do than biến chất yếu nên hàm lượng lưu huỳnh cao, chứa nhiều chất độc (còn gọi là than lửa dài). 
 Các mỏ có trữ lượng công nghiệp là vùng trũng đệ tam Na Dương (Lạng Sơn) ,Vùng Đồng bằng sông Hồng trữ; Vùng dọc sông Cả  - 
Than bùn hình thành trong kỷ Đệ tứ; phân bố ở các vùng trũng của Trung du – miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long đang được khai thác làm chất đốt và phân bón.   
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
 1- Lắng nghe và cho biết bài hát nói đến vùng mỏ nào ở nước ta? 
	2- Hãy kể tên các mỏ than đang được khai thác ở địa phương này. 
	 Đáp án : 
 1- Tỉnh Quảng Ninh 
 	2- Các mỏ than :Hà Tu, Cọc 6, Cẩm Phả, Cửa ông, Mạo Khê, Hà Lầm, Hòn Gai, Đông Triều, Uông Bí, Mông Dương, Vàng Danh, Đèo Nai 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Na m 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Na m 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
b. Khoáng sản phi kim loại: 
	 Nhóm này được phân thành các nhóm: 
Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, phân bón:Apatit, photphorit 
 Nguyên liệu kỹ thuật và mỹ nghệ:đá quí,cát thủy tinh, 
 Nguyên liệu sản xuất gạch chịu lửa, gốm sứ , vật liệu xây dựng: cao lanh,đá vôi,sét xi măng. 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
C. Khoáng sản kim loại  ▪ Kim loại đen. 
Quặng sắt. Các mỏ lớn là Tùng Bá (Hà Giang Trại Cau (Thái Nguyên), Hà Quảng (Cao Bằng), Quý Sa (Yên Bái). Riêng mỏ Thạch Khê (Hà Tĩnh) có trữ lượng lớn nhất 554 triệu tấn, 
 Mangan, nước ta chỉ có một số mỏ nhỏ ở Trùng Khánh, Trà Lĩnh (Cao Bằng). 
Crôm có ở Cổ Định (Thanh Hóa) thuộc loại lớn nhất trên thế giới  
Titan: có cả mỏ gốc và mỏ sa khoáng. Mỏ gốc có ở Núi Chúa (Thái Nguyên),. 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
c. Khoáng sản kim loại: Kim loại màu 
Đặc điểm của các mỏ kim loại màu thường là các mỏ đa kim (đồng-niken, đồng-vàng, chì-kẽm), là các mỏ nội sinh, có nguồn gốc nhiệt dịch xâm nhập. Riêng quặng bôxit (chủ yếu là mỏ ngoại sinh) do phong hóa laterit của các đá macma phun trào tuổi Đệ tứ. 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
 Tỷ trọng phân bố trữ lượng bô-xít Việt Nam theo vùng(Nguồn: Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam - TKV) 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
6.6 tỉ tấn 
	- VN là nước có nhiều tài nguyên khoáng sản Là nguồn lực và lợi thế cho CNH-HĐH đất nước. 
	-Nguồn tài nguyên chưa được khảo sát kĩ và khai thác ở mức thấpTiếp tục thăm dò, đánh giá chính xác nguồn trữ lượng để lên kế hoạch khai thác hợp lý và tiết kiệm. 
3 – Tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam 
4- Các biện pháp bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản 
Các hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản thường gây ra những tác động tiêu cực với môi trường 
VII: TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN 
VI: TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG 
Khai thác boxid ở Gia Nghĩa Đắc nông 
a- Tác động môi trường của các hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản 
MT không khí 
SINH QUYỂN 
MT đất 
MT nước 
Vấn đề KTXH 
MT rừng 
KHAI 
KHOÁNG 
Ô NHIỄM MT 
ĐÓI NGHÈO 
KHAI THÁC TNTN 
 ? 
* Bảo vệ môi trường trong khai thác và chế biến khoáng sản: 
Đánh giá tác động của môi trường của các dự án khai thác và chế biến KS 
Thực hiện quan trắc theo dõi ô nhiễm 
Thực hiện giảm thiểu nguồn ô nhiễm 
Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm MT khi khai thác và chế biến KS? 
b- Các biện pháp bảo vệ và khai thác bền vững 
 tài nguyên khoáng sản 
* Sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản : 
Về địa chất 
Về kĩ thuật mỏ 
Về công nghệ chế biến 
Sử dụng tiết kiệm tránh lãng phí tài nguyên KS trong sản xuất, sinh hoạt. 
Thoát khỏi lời nguyền 
 Quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý và bền vững hơn sẽ giúp các quốc gia tránh được nghịch cảnh đói nghèo khi đang đứng trên vô vàn của cải.  
 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
VÌ TƯƠNG LAI CUỘC SỐNG 
“Cơm không rau như đau không thuốc” 
Điều quan trọng là phải bảo đảm rau sạch,không có vi khuẩn 
gây bệnh và các hoá chất độc nguy hiểm . 
	 T rồng rau không dùng đất ( thủy canh ) 
VÌ TƯƠNG LAI CUỘC SỐNG * 
SV GÂY HẠI 
SV CÓ ÍCH 
SINH VẬT 
BẢO VỆ 
PHÒNG CHỐNG 
 1- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để tiêu diệt các sinh vật gây hại 
	2- Dùng các phương pháp sinh học để diệt trừ sinh vật có hại 
	3- Phòng trừ tổng hợp 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
 1 - Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để tiêu diệt các sinh vật gây hại 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
 1- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để tiêu diệt các sinh vật gây hại 
- Ưu : Hiệu quả nhanh , tiện sử dụng. 
- Nhược : 
* Gây ô nhiễm môi trường, gây suy thoái môi trường 
*Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cộng đồng. 
*Gây hiện tượng quen thuốc 
*Tiêu diệt cả sinh vật có ích, làm giảm đa dạng sinh học 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
Nêu ưu và nhược điểm sử dụng biện pháp hóa học trong nông nghiệp ? 
TẠO GIỐNG MỚI KHÁNG BỆNH 
CHỌN GIỐNG VN- CT 
NUÔI SINH VẬT CÓ LỢI 
THUỐC TRỪ SÂU VI SINH 
ĐẤU TRANH SINH HỌC 
2- Dùng các phương pháp sinh học để diệt trừ sinh vật có hại 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
SỬ DỤNG HOOCMON SINH DỤC 
2- Dùng các phương pháp sinh học để diệt trừ sinh vật có hại 
Đấu tranh sinh học: 
Khái niệm: 
Thế nào là đấu tranh sinh học? 
 	Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật gây ra. 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
2- Dùng các phương pháp sinh học để diệt trừ sinh vật có hại 
Biện pháp đấu tranh sinh học: 
	 -Sử dụng thiên địch 
	 + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại 
	 + Sử dụng những thiên dịch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. 
	-Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại 
	-Gây vô sinh diệt động vật gây hại 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
Các biện pháp đấu tranh sinh học 
Tên sinh vật gây hại 
Tên thiên địch 
1. Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại 
2. Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sâu hại hay trứng sâu hại 
3. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại 
- Sâu bọ , cua , ốc mang vật chủ trung gian 
- ấu trùng sâu bọ . 
- Sâu bọ . 
- Chuột . 
- Trứng sâu xám . 
- Cây xương rồng . 
- Thỏ . 
- Gia cầm 
- Cá cờ 
- Cóc , chim sẻ , thằn lằn 
- Mèo + rắn sọc dừa , diều hâu , cú vọ , mèo rừng 
- Ong mắt đỏ 
- Loài bướm đêm nhập từ Achentina 
Vi khuẩn myôma 
 và vi khuẩn calixi 
SINH VAÄT GAÂY HAÏI 
 THIÊN ĐỊCH 
 THIÊN ĐỊCH 
 THIÊN ĐỊCH 
Thảo luận: 
1- Cho biết ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học ? 
2- Phân tích những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học ? 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học : 
* Không gây ô nhiễm môi trường và thực phẩm. 
* Không ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khoẻ của con người. 
* Ít tốn kém, không gây hiện tượng quen thuốc. 
 Những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học ? 
* Nhiều loài thiên địch được di nhập, không quen khí hậu địa phương nên phát triển kém. 
* Thiên địch không diệt triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng . 
* Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. 
* Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thể có hại. 
HÓA HỌC 
SINH HỌC 
NÔNG HỌC( canh tác, 
luân chuyển gen 
Luân canh) 
PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
3- Dùng phương pháp phòng trừ tổng hợp 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
	 Phải đấu tranh sinh học và phòng trừ sâu bệnh tổng hợp vì:  
VIII: ĐẤU TRANH CHỐNG CÁC SINH VẬT GÂY HẠI 
-Để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững 
 và bảo vệ mội trường - Nâng cao năng suất cây trồng hạn chế sâu hại 
 THIÊN ĐỊCH 
 THIÊN ĐỊCH 
 THIÊN ĐỊCH 
THIÊN ĐỊCH 
THIÊN ĐỊCH 
Bọ xít gaäy ăn thịt 
Chuồn chuồn kim 
 THIÊN ĐỊCH 
Đuôi kim 
BIỂU HIỆN SUY GIẢM-ĐDSH 
Suy giảm 
ĐDSH 
500 loài thực vật bị mất dần 
100 loài thực vật có nguy c ơ tuyệt chủng 
96 loài thú, 57 loài chim bị mất dần 
62 loài bò sát l ưỡ ng c ư và 90 loài cá n ướ c ngọt, n ướ c mặn bị mất dần 
62 loài thú có nguy c ơ tuyệt chủng 
29 loài chim có nguy c ơ tuyệt chủng 
GLOBAL WARMING 
PHÁ RỪNG 
Mất n ơ i nghỉ ng ơ i, giải trí 
T ă ng CO 2 
T ă ng xói mòn, rửa trôi đ ất 
Dòng chảy kém đ iều hòa 
Tổn thất nguồn gien ĐTV 
Làm khí hậu nóng lên 
T ă ng mực n ướ c biển 
Làm ngập S ven biển 
T ă ng S đấ t hoang, đồ i núi trọc 
Giảm S đấ t nông nghiệp 
Thiếu LT-TP 
Gây ngập lụt, khô hạn 
PHÁ V Ỡ S Ự CÂN BẰNG SINH THÁI 
Suy giảm diện tích r ừ ng là nguyên nhân c ơ bản dẫn đế n suy giảm tính đ a dạng sinh học và suy thoái tài nguyên đấ t,nướ c 
CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT 
THÂN THỊ DIỆP NGA 
Khoa SP – ĐH Thủ Dầu Một 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_thai_hoc_va_moi_truong_bao_ve_va_phat_trien_b.ppt
Bài giảng liên quan