Chủ đề Hệ sinh thái và nguyên nhân làm thay đổi hệ sinh thái

SƠ LƯỢC VỀ HỆ SINH THÁI

 KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI

 CẤU TRÚC VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ SINH THÁI

SỰ THAY ĐỔI CỦA HỆ SINH THÁI

 NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ THAY ĐỔI HỆ SINH THÁI

- Đặc điểm:

 Hệ sinh thái được xem là đơn vị cơ sở của tự nhiên , được mô tả như một thực thể xác định chính xác trong không gian và thời gian

 Hệ sinh thái là đơn vị cơ bản của sinh thái học.

 Các hệ sinh thái khác nhau về kích cỡ, mức độ tổ chức, sự sắp xếp các mối quan hệ chức năng.

Hệ sinh thái là một hệ thống tương đối hoàn chỉnh và ổn định.

Bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái như: chất vô cơ (cacbonđioxit, oxi,nito ), chất hữu cơ (protein, lipit, vitamin, hoocmon ), các yếu tố khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp

Môi trường có thể đáp ứng các nhu cầu của sinh vật sống trong hệ sinh thái.

 

pptx20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề Hệ sinh thái và nguyên nhân làm thay đổi hệ sinh thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chủ đ ề 16: 
 HỆ SINH THÁI VÀ NGUYÊN NHÂN  LÀM THAY ĐỔI  HỆ SINH THÁI. 
K15S-CNSH 
S Ơ L Ư ỢC VỀ HỆ SINH THÁI 
KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI 
CẤU TRÚC VÀ ĐẶC TR ƯNG CỦA HỆ SINH THÁI 
SỰ THAY ĐỔI CỦA HỆ SINH THÁI 
NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ THAY ĐỔI HỆ SINH THÁI 
S Ơ L Ư ỢC VỀ HỆ SINH THÁI 
 KHÁI NIỆM VỀ HỆ SINH THÁI: 
Hệ sinh thái: (Ecological System – ES) 
- Là một hệ thống bao gồm sinh vật và môi tr ườ ng vô sinh tác độ ng lẫn nhau trong một không gian nhất đị nh và một thời đ iểm nhất đị nh thông qua các dòng tuần hoàn vật chất và n ă ng l ượ ng. 
- Hay nói cách khác hệ sinh thái bao gồm các quần xã và sinh cảnh của nó 
VD: một khu rừng, một cái ao 
Hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ 
- Đặc đ iểm: 
 Hệ sinh thái đượ c xem là đơ n vị c ơ sở của tự nhiên , đượ c mô tả nh ư một thực thể xác đị nh chính xác trong không gian và thời gian 
 Hệ sinh thái là đơ n vị c ơ bản của sinh thái học. 
 Các hệ sinh thái khác nhau về kích cỡ, mức độ tổ chức, sự sắp xếp các mối quan hệ chức năng. 
=> Hệ sinh thái là một hệ thống t ươ ng đố i hoàn chỉnh và ổn đị nh. 
Các kiểu hệ sinh thái:  
- Hệ sinh thái tự nhiên : 
 Đ ượ c hình thành dựa vào các quy luật tự nhiên, rất đ a dạng (từ giọt n ướ c lấy từ ao, hồ đế n rừng m ư a nhiệt đớ i, hoang mạc và các đạ i d ươ ng) 
Hệ sinh thái nhân tạo: 
 Do chính con ng ườ i tạo ra. Có những hệ cực bé đượ c tạo ra trong ống nghiệm, lớn h ơ n là bể cá cảnh hay các hồ chứa, đồ ng ruộng 
Tuỳ thuộc vào bản chất và kích th ướ c của hệ mà con ng ườ i cần bổ sung thêm n ă ng l ượ ng cho các hệ sinh thái này để duy trì trạng thái ổn đị nh của chúng. 
Hệ sinh thái rừng m ư a nhiệt đớ i 
Bể cá nhân tạo 
CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI: 
- Một hệ sinh thái đ iển hình đượ c cấu tạo bởi các yếu tố sau đâ y: 
 Môi tr ườ ng (Enviroment – E ) 
 Sinh vật sản xuất (Producter – P ) 
 Sinh vật tiêu thụ ( Consumer – C ) 
 Sinh vật phân hủy (Decomsper – D ) 
Hay: ES = E + P + C +D 
Hệ sinh thái 
Môi tr ư ờng 
Sinh vật sản xuất 
Sinh vật tiêu thụ 
Sinh vật phân hủy 
M 
Ô 
I 
T 
R 
Ư 
Ờ 
N 
G 
(E) 
Bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái nh ư : chất vô c ơ (cacbon đ ioxit, oxi,nito), chất hữu c ơ (protein, lipit, vitamin, hoocmon), các yếu tố khí hậu nh ư ánh sáng, nhiệt độ , độ ẩm, khí áp  
Môi tr ườ ng có thể đá p ứng các nhu cầu của sinh vật sống trong hệ sinh thái. 
S 
I 
N 
H 
V 
Ậ 
T 
S 
Ả 
N 
X 
U 
Ấ 
T 
(P) 
Là những loài sinh vật có khả n ă ng quang hợp và hoá tổng hợp bao gồm các vi khuẩn hoá tổng hợp và cây xanh, tức là các sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ để tự nuôi cơ thể mình và nuôi các loài sinh vật dị d ưỡ ng nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời. Vì thế chúng được coi là sinh vật tự dưỡng. 
S 
I 
N 
H 
V 
Ậ 
T 
T 
I 
Ê 
U 
T 
H 
Ụ 
(C) 
Bao gồm động vật và thực vật. Chúng sử dụng chất hữu cơ lấy trực tiếp hoặc gián tiếp từ sinh vật sản xuất. Vật tiêu thụ là sinh vật dị dưỡng. người ta phải chia vật tiêu thụ ra các cấp : 
Cấp 1 (C1) là động vật ăn thực vật. 
Cấp 2 (C2) là động vật ăn động vật . 
S 
I 
N 
H 
V 
Ậ 
T 
P 
H 
 
N 
H 
Ủ 
Y 
(C) 
Gồm các sinh vật sống dựa vào sự phân giải các chất hữu c ơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi tr ườ ng những chất vô c ơ đơ n giản ban đầ u 
VI KHUẨN 
NẤM SỢI 
NẤM MEN 
NẤM MỐC 
 ĐẶC TR Ư NG CỦA HỆ SINH THÁI 
- Đ ượ c thể hiện qua 2 yếu tố: 
 Chu trình vật chất: 
 Là các vòng tuần hoàn của vật chất: 
M ôi trường ngoài cơ thể SV này 
 các chất vô cơ 
 Đây gọi là vòng tuần hoàn này gọi là vòng tuần hoàn sinh , địa ,hoá . 
Ánh sáng mặt trời 
Động vật ăn cỏ 
Xác 
chết 
động , 
thực 
vật 
Môi 
trường 
đất 
nước , 
Không 
 khí 
Động vật ăn thịt 
Vi sinh vật 
Thực vật 
CHU TRÌNH VẬT CHẤT 
Chuỗi thức ăn 
SV kia 
SV 
 phân hủy 
 Dòng n ă ng l ượ ng: 
Hệ sinh thái là một hệ thống lớn và hở, có khả năng tự điều chỉnh, tồn tại được là nhờ nguồn năng lượng vô tận của mặt trời. 
Hệ sinh thái chỉ tiếp nhận được 0,1% tổng năng lượng bức xạ chiếu xuống và 50% chuyển sang hoá năng dưới dạng chất hữu cơ nhờ quá trình quang hợp của thực vật. 
6CO 2 + 6H 2 O → C 6 H 12 O 6 +6O 2 
 Thể hiện theo dòng qua chuỗi th ứ c ă n: 
Thực vật 
Động vật ă n cỏ 
Động vật ă n thịt bậc 1 
Động vật ă n thịt bậc n 
Động vật ă n thịt bậc  
Ví dụ: 
lá sâu chim sâu diều hâu các vi sinh vật phân huỷ 
SỰ THAY ĐỔI CỦA HỆ SINH THÁI 
- Các hệ sinh thái đề u có khả n ă ng tự đ iều chỉnh, tức là khả n ă ng lập lại cân bằng khi có một nguyên nhân nào đó tác động ( khả n ă ng thích nghi) dựa vào 2 c ơ chế: 
 Điều chỉnh đ a dạng sinh học của quần xã 
 Chu trình sinh địa hoá của các quần xã 
- Nếu tác độ ng ngoài mức giới hạn , hệ sinh thái sẽ bị phá hủy (phá vỡ cân bằng) 
 Quần xã SV là 1 phần của hệ sinh thái, do đó những biến đổ i của quần xã SV dẫn đế n những biến đổ i về hệ sinh thái. 
NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ THAY ĐỔI HỆ SINH THÁI (SỰ PHÁ VỠ CÂN BẰNG HỆ SINH THÁI). 
- Do tác độ ng của ngoại cảnh lên hệ sinh thái (thông qua các quá trình tự nhiên) 
Biến đổ i khí hậu dẫn đế n sự thay đổ i lớn cho HST 
VD: 
Núi lửa phun trào và tàn tro của nó 
NHỮNG TRẬN ĐỘNG ĐẤT 
NHỮNG C ƠN BÃO THỊNH NỘ 
Đioxit l ư u huỳnh và các oxit nito có thể gây m ư a axit làm giảm độ pH của đấ t. 
 Đất bị ô nhiễm có thể trở nên cằn cỗi, không thích hợp cho cây trồng, ảnh h ưở ng đế n l ướ i thức ă n. 
 Khói lẫn s ươ ng làm giảm ánh sáng mặt trời mà TV cần để quang hợp. 
 Các loài xâm lấn cạnh tranh môi tr ườ ng sống làm ảnh h ưở ng đế n các loài khác làm giảm đ a dạng sinh học 
 CO 2 gây hiệu ứng nhà kính phá hủy dần các khu du lịch sẵn có. 
- Do bàn tay con ng ườ i (quá trình nhân tạo): tác độ ng vào c ơ chế tự ổn đị nh, tự cân bằng của hệ sinh thái nh ư : 
diệt một loại thực vật hay động vật 
đưa vào hệ sinh thái một hay nhiều loại sinh vật mới lạ 
phá vỡ nơi cư trú vốn đã ổn định từ trước tới nay của các loài 
gây ô nhiễm, độc hại 
làm tăng nhanh số lượng và chất lượng một cách đột ngột của một loài nào đó trong hệ sinh thái 
 phá vỡ sự cân bằng 
Vd: Ở Châu phi, có thời kỳ chuột quá nhiều, người ta đã tìm cách tiêu diệt không còn một con. Tưởng rằng có lợi, nhưng sau đó mèo cũng bị tiêu diệt và chết vì đói và bệnh tật. 
Ở vùng Đồng Thá p Mười và rừng Tràm U Minh hiện đang phá t triển tràn lan một loài cây có tên là cây mai dương (cây xấu hổ). 
Cây mai dương sinh sản rất nhanh nhờ gió lẫn sinh sản vô tính từ thân cây. Chúng có nguồn gốc từ Trung Mỹ đã du nhập vào châu Phi, châu Á, Úc và đặc biệt thí ch hợp phá t triển ở vùng đất ngập nước thuộc vùng nhiệt đới. 
Tại rừng Tràm U Minh, cây mai dương đã phát triển trên một diện tích rộng lớn. Nếu tình trạng này tiếp diễn vài năm nữa, rừng tràm U Minh sẽ hóa thành rừng trinh nữ. Do tốc độ sinh trưởng nhanh của loài cây này, đã lấn át các loài sinh vật khác, làm giảm độ đa dạng loài ở đây. 
Cây mai dương (trinh nữ) 
Ốc bươu vàng (pilasisnensis) được nhập khẩu vào nước ta khoảng hơn 10 năm nay. Ban đầu chúng được coi như một loại thực phẩm giàu đạm, dễ nuôi trồng, mang lại lợi cho kinh tế cao. Nhưng do sinh sản quá nhanh mà thức ăn chủ yếu là lá lúa, ốc bươi vàng đã phá hoại nghiêm trọng mùa màng ở nhiều tỉnh phía Nam. Hiện nay, đại dịch này đang phát triển dần ra các tỉnh miền Trung và miền Bắc. 
Vì nhu cầu của con ng ườ i mà họ cần tạo ra n ă ng l ượ ng cần thiết cho mình bằng cách tạo ra các hệ sinh thái nhân tạo. Các hệ sinh thái này th ườ ng kém ổn đị nh. Để duy trì, cần bổ sung thêm n ă ng l ượ ng d ướ i dạng sức lao độ ng. 
 Tác độ ng vào các chu trình sinh đị a hoá làm thay đổ i hoạt độ ng tuần hoàn của chúng 
 Quá nhiều khí CO 2 do con ng ườ i sử dụng để đố t các loại nhiên liệu hoá thạch đã làm thay đổ i cân bằng sinh thái tự nhiên của Trái Đất, dẫn đế n sự thay đổ i chất và l ượ ng của các thành phần tự nhiên. 
Cảm ơn cô và các bạn đã quan tâm theo dõi! 
Nhóm 7_Chủ đề 16: 
Đoàn Ngọc Phương Khanh 
Chu Nguyễn Thanh Thủy 
Nguyễn Thị Kim Vàng 
Đỗ Thị Minh Trinh 
Phùng Ngàn Ánh Tuyên 
Vũ Nhật Minh 

File đính kèm:

  • pptxchu_de_he_sinh_thai_va_nguyen_nhan_lam_thay_doi_he_sinh_thai.pptx
Bài giảng liên quan