Bài giảng Sinh thái học và môi trường - Đại cương về môi trường

I-Sinh quyển

II-Sinh thái quyển

III- Những HST chính của Trái đất

Sinh quyển là một quyển của Trái đất trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống bao gồm thực vật, động vật và vi sinh vật

Giới hạn phân bố của sinhvật:

Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng ôzôn của khí quyển(22-25km)

Giới hạn dưới xuống tận đáy đại dương( sâu nhất > 11km); ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ phong hoá.

 

ppt42 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh thái học và môi trường - Đại cương về môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ThemeGallery PowerTemplate 
www.themegallery.com 
Your company slogan in here 
SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG 
DÀNH CHO LỚP SP SINH HỌC 
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA- ĐH THỦ DẦU MỘT 
SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG 
CHƯƠNG VI: 
 ĐẠI CƯƠNG VỀ 
 MÔI TRƯỜNG 
CHƯƠNG VI: ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG 
I- Sinh quyển 
II- Sinh thái quyển 
III- Những HST chính của Trái đất 
Sinh quyÓn lµ g×? 
25- 
22 km 
I: SINH QUYỂN 
Sinh quyển là một quyển của Trái đất trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống bao gồm thực vật , động vật và vi sinh vật 
Sinh quyÓn lµ g×? 
 Giới hạn sự sống trong sinh quyển ? 
Có những Khu sinh học nào ? 
I: SINH QUYỂN 
I: SINH QUYỂN 
Giíi h¹n ph©n bè cña sinhvËt : 
Giíi h¹n phÝa trªn lµ n¬i tiÕp gi¸p tÇng « z«n cña khÝ quyÓn(22-25km) 
Giíi h¹n d­íi xuèng tËn ®¸y ®¹i d­¬ng ( s©u nhÊt > 11km); ë lôc ® Þa xuèng tíi ®¸y cña líp vá phong ho¸. 
I: SINH QUYỂN 
1.Giới hạn sinh quyển : 
Giíi h¹n sinh quyÓn bao gåm toµn bé thuû quyÓn , phÇn thÊp cña khÝ quyÓn , líp phñ thæ nh­ìng vµ líp vá phong ho¸. 
 Sinh quyển dày 20km gồm : lớp đất dày khoảng vài chục mét trong địa quyển , lớp không khí cao 6-7 km trong khí quyển , và lớp nước đại dương có độ sâu tới 10-11km trong thủy quyển 
I: SINH QUYỂN 
2. Các khu sinh học trong sinh quyển : 
- Các khu sinh học trên cạn : rừng , thảo nguyên , hoang mạc,sa mạc,savan . Đồng ruộng  
- Các khu sinh học nước ngọt : sông , suối ao hồ , đầm lầy  
- Các khu sinh học biển : sinh vật nổi , động vật tự bơi,động vật đáy , vùng ven bờ , vùng khơi , 
I: SINH QUYỂN 
 3. Vai trò của sinh quyển 
Tạo ra oxi tự do thông qua quá trình quang hợp . 
Tham gia vào quá trình hình thành một số loại đá , mỏ quặng , khoáng sản : than bùn , than đá , dầu mỏ  
Đóng vai trò chủ đạo đối với sự hình thành đất . 
Anh hưởng đến thuỷ quyển qua quá trình trao đổi vật chất giữa sinh vật và môi trường nước . 
I: SINH QUYỂN 
	- Sinh thái quyển là tổng thể các TP vô cơ và sinh vật cấu thành một hệ sinh thái bao gồm lớp vỏ Trái đất có sự sống và tổng thể các loài sinh vật sống ở đó 
	 - Sinh thái quyển thường xuyên bị biến đổi do tác động của các TP cấu tạo nên 
II: SINH THÁI QUYỂN 
Sinh thái quyÓn lµ g×? 
Than đá 
Dầu mỏ 
Thöïc vaät cung caáp vaät chaát höõu cô 
Vi sinh vaät 
Phaân huûy 
Chaát muøn cho ñaát 
Reã caây laøm cho 
caùc lôùp ñaù bò raïn nöùt 
Giun , kieán laøm thay ñoåi tính chaát cuûa ñaát 
 HST trong sinh quyển chia làm 3 nhóm ; 
HST trên cạn 
HST nước mặn 
HST nước ngọt 
III: NHỮNG HST CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT 
Rừng mưa nhiệt đới 
Sa mạc 
Thảo nguyên 
Taiga 
Khu sinh hoc biển 
Nước ngọt 
Tundra 
III: NHỮNG HST CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT 
 1- HST trên cạn : 
	 Đặc trưng bởi các Biôm(Quần xã cảnh quan vùng địa lí):Quần xã lớn trên cạn có thảm thực vật đồng nhất,độc lập và chiếm diện tích rộng lớn . 
	 Mỗi biôm có đặc trưng về khí hậu,TP thực vật , động vật 
	 Các biôm chịu ảnh hưởng của khí hậu 
III: NHỮNG HST CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT 
0 
90 
Mức độ khô hạn 
Vĩ độ 
Vùng nhiệt đới 
Vùng ôn đới 
Vùng cận bắc cực 
Vùng bắc cực 
Đồng rêu đới lạnh 
Rừng lá kim phương Bắc 
Rừng lá rỤng ôn đới 
Thảo nguyên 
Rừng địa trung hải 
Rừng mưa nhiệt đới 
Savan 
Hoang mạc sa mạc 
 Thảo luận nhóm 
Mỗi nhóm nghiên cứu một HST trên cạn theo thứ tự ( 1-7) và trình bày các nội dung: 
- Đặc điểm khí hậu 
Thực vật 
Động vật 
III: NHỮNG HST CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT 
Đông rêu Đới lạnh(Tundra ) 
Rừng lá kim (Taiga) 
Hoang mac – sa mạc 
Thảo nguyên 
Rừng mưa nhiệt đới 
 2- HST nước mặn : 
	- Áp suất nước tăng dần theo độ sâu 
	- Cường độ chiếu sáng giảm dần theo độ sâu 
	- Có sự phân tầng về nhiệt độ 
	- Hàm lượng muối hòa tan, oxy và cacbonic thay đổi 
	- TP sinh vật:SV nổi , SV bơi,SV đáy 
	- Chia 2 vùng : ven bờ(vùng triều ) và vùng khơi 
	 HST nước mặn ít phụ thuộc vào khí hậu,SV thích ứng nồng độ muối từ 3-3,8% 
III: NHỮNG HST CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT 
Khu sinh học biển 
Vùng ven bờ 
Vùng khơi 
Rạn san hô 
 3 - HST nước ngọt : 
	- HST nước đứng và HST nước chảy 
	- Tảo lam, tảo lục phát triển mạnh , có nhiều thực vật cỡ lớn 
	- SV kém đa dạng về thành phần loài , thích ứng nồng độ muối từ 0,005-0,5% 
III: NHỮNG HST CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT 
Sông Hồng 
SUỐi 
Ao cá 
Hồ nước ngọt 
 Hãy thử đề xuất các biện pháp để bảo vệ sinh quyển ? 
- Bảo vệ tài nguyên sinh học ở dưới nước : khai thác sử dụng tài nguyên thủy sản hợp lí khoa học , xây dựng các khu bảo vệ , chống ô nhiễm cả vùng nước , . 
- Sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật biển cần phải : khai thác đúng mức , đúng kĩ thuật , bảo vệ các loaì quý hiếm .. 
- Bảo vệ tài nguyên sinh học ở trên cạn : Rừng có vai trò rất to lớn để bảo vệ đất , khí hậu qua đó ảnh hưởng tới đời sống con người nên cần : Trồng rừng chống xói mòn và lũ lụt , tăng độ phì đất , tăng sự đa dạng sinh học , điều hòa khí hậu trái đất . 
- Bảo vệ môi trường sống , tài nguyên sinh vật . Chống ô nhiễm 
- Phát triễn bền vững , trồng rừng , 
- Bảo vệ , Phục hồi các sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng 
- Khai thác , đánh bắt tài nguyên hợp lí , khoa học  
Vậy để bảo vệ các khu sinh học trong sinh quyển chúng ta phải làm gì ? 
CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT 
THÂN THỊ DIỆP NGA 
Khoa SP – ĐH Thủ Dầu Một 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_thai_hoc_va_moi_truong_dai_cuong_ve_moi_truon.ppt
Bài giảng liên quan