Bài giảng Số học Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình dạng ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0,

ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã

 cho , a 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất

một ẩn.

Trả lời:

Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng

tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân, chia với một số

Trong một phương trình ta có thể nhân hoặc chia

cả hai vế với cùng một số khác 0.

Qui tắc nhân với một số:

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương.

 Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm

 

ppt26 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 13/04/2022 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Số học Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy 
cô giáo và các em học sinh 
I. Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
-Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 
Hãy nhận xét dạng của 
 các bất phương trình sau: 
b. 2c - 3 < 0; 
c. 5x - 15  0 
a. 1,5x - 3 > 0; 
d. 0,15x - 1 < 0; 
e. 1,7x  0. 
Trả lời: 
Các bất phương trình trên có dạng : 
ax + b > 0 
Hoặc 
ax + b < 0 
ax + b 0 
Hoặc 
Hoặc 
ax + b  0 
Và a,b là hai số cho trứơc a 
Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn? 
Tiết 61 
Bất phương trình bậc nhất một ẩn 
Đại số 8 
Định nghĩa 
Bất phương trình dạng ax + b 0, 
ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã 
 cho , a 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất 
một ẩn. 
?1 
Trong các bất phương trình sau, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn? 
Hạnh 
2x – 3 < 0 
0.x + 5 > 0 
5x – 15  0 
x 2 > 0 
Tại sao 0.x + 5 >0 và x 2 >0 không là bất phương trình bậc nhất một ẩn? 
Trả lời: 
Quy tắc chuyển vế 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng 
tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. 
b) Quy tắc nhân, chia với một số 
Trong một phương trình ta có thể nhân hoặc chia 
cả hai vế với cùng một số khác 0. 
Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình? 
Tương tự như PT bậc nhất 1 ẩn, bất phương trình bậc nhất 1 ẩn cũng có hai quy tắc biến đổi trên em hãy phát biểu quy tắc chuyển vế ? 
Ví dụ 1. Giải bất phương trình x – 5 <18 
Giải: 
x 
- 
5 
< 18 
x 
- 
5 
< 18 
+ 
 
 
x 
< 23 
Vậy tập nghiệm của phương trình là { x / x < 23 } 
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. 
Ví dụ 2. Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
Giải: 
3x 
2x 
+ 
> 
 
 
Vậy tập nghiệm của phương trình là { x / x > 5 } 
5 
3x 
2x 
+ 
> 
5 
- 
x 
> 
5 
Biểu diễn tập nghiệm như sau: 
 0 
 5 
 Giải các bất phương trình sau: 
x + 12 > 21 ; b) - 2x > - 3x - 5 
?2 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
b) - 2x > - 3x - 5 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
- 
a)x + 12 > 21 
Giải: 
 - 
+ 
Dãy 1: Làm câu a 
Dãy 2: Làm câu b 
Nhắc lại liên hệ giữa thứ tự với phép nhân 
Qui tắc nhân với một số: 
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: 
Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó dương . 
 Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm 
Giải các bất phương trình sau: 
0,5 x< 3 ; b) ; c) 2x < 24 ; d) - 3x < 27 
	Nhóm1: câua Nhóm 2: Câu b 
	Nhóm 3: Câu C Nhóm 4: Câu d 
T iết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
 Biểu diễn tập nghiệm như sau: 
VD 3. Giải BPT: 0,5x < 3. 
Giải: 
VD 4: Giải BPT: 
Ta có 0,5x < 3 
Giải: 
3 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
 Biểu diễn tập nghiệm như sau: 
 < 3 
Ta có < 3 
> 
< 
 6 
0 
- 12 
0 
T iết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn 
 Giải các bất phương trình sau ( dùng quy tắc nhân): 
 a)2x < 24 ; b) - 3x < 27. 
Giải 
?3 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Ta có - 3x < 27 
< 
Ta có 2x < 24 
T iết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn 
 Giải thích sự tương đương: 
?4 
Giải thích : 
Ta thấy bất phương trình (1) tương đương với bất phương trình (2) vì chúng có cùng tập nghiệm là 
Ta thấy bất phương trình (3) tương đương với bất phương trình (4) vì chúng có cùng tập nghiệm là 
Hoặc: BPT (1) tương đương với BPT(2) vì ta đã cộng cả hai vế của BPT(1) với - 5 
Hoặc: BPT(3) tương đương với BPT(4) vì ta đã nhân cả hai vế của BPT(3) với - 3/4 
Vui chơi cùng bất phương trình 
Đề bài : Em hãy khám phá một điều bí mật trong mỗi ô chữ sau . 
Luật chơi: 4 bạn đại diên tham gia vào chơi. 
Mỗi bạn lần lượt được quyền mở 1 ô chữ, đằng sau ô chữ là câu hỏi và bạn sẽ trả lời câu hỏi đó.Nếu bạn không trả lời được quyền trả lời dành cho khán giả 
Nếu bạn nào khám phá được điều bí mật đúng và sớm nhất sẽ nhận được một món quà. 
Ban giám khảo là các cô giáo hướng dẫn và bạn HS còn lại 
1 
4 
1 
2 
3 
4 
@ 
2 
3 
Trong các bất phương trình sau, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn? 
Hạnh 
-2x 2 + 5 < 0 
x + 5y > 0 
 0  -7x +3 
3x - 5 >0 
Câu 1 
Câu 2 
Bạn Nam giải Đúng hay Sai 
 a) x - 5 > 3 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 8} 
Câu 3 
Sai ở đâu 
Hãy sửa cho đúng 
d) Ta có : 1,5 x > - 9 
< 
d) Ta có : 1,5 x > - 9 
Câu 4 
 7,5 
0 
 9 
0 
 0 
 5 
Cách biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình nào sai? 
{x / x > 9 } 
{x / x < 7,5 } 
{x / x  5 } 
[ 
9 
0 
Nhà toán học Cô-si 
Vui chơi cùng bất phương trình 
Đề bài : Em hãy khám phá một điều bí mật trong mỗi ô chữ sau . 
Luật chơi: 4 bạn đại diện tham gia vào chơi. 
Mỗi bạn lần lượt được quyền mở 1 ô chữ trong 4 ô số đã ghi, đằng sau ô chữ là câu hỏi và bạn sẽ trả lời câu hỏi đó.Nếu bạn không trả lời được quyền trả lời dành cho khán giả. 
Nếu bạn nào khám phá được điều bí mật đúng và sớm nhất sẽ nhận được một món quà. 
Ban giám khảo là các cô giáo hướng dẫn và bạn HS còn lại 
Điểm 10 dành tặng bạn 
Bài tập về nhà 
Giải các bài tập 19; 20; 21các phần còn lại. 
Cho BPT sau: a) 2x - 3 > 0 ; 
 b) 3x + 4 > 2x + 3 > 
 Hãy nêu cách giải bất phương trình trên. 
Từ đó nêu cách giải cho BPT tổng quát ax + b > 0 muốn giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b ta làm như thế nào ? 
Cảm ơn các thầy cô và 
các em đã ủng hộ 
để giờ học thành công. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_8_chuong_4_bai_4_bat_phuong_trinh_bac_n.ppt