Bài giảng Tiết 1: Tôn trọng lẽ phải - Lã Thị Phượng

1.1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

- Học sinh nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người cần phải tôn trọng lẽ phải.

 1.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.

 

doc56 trang | Chia sẻ: mercy | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 1: Tôn trọng lẽ phải - Lã Thị Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 là lao động sáng tạo? Em hãy lấy ví dụ để minh hoạ?
4.3. Bài mới: GV nhắc lại nội dung tiết 1 và chuyển ý vào nội dung bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Tìm hiểu biểu hiện và mối quan hệ của lao động tự giác, sáng tạo
 ? Em hãy nêu biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo? 
 ? Lao động tự giác và lao động sáng tạo có mối quan hệ như thế nào? 
 HS: Trả lời ý kiến cá nhân- Cả lớp nhận xét, bổ sung
GV. Chốt ý , kết luận nhấn mạnh tự giác là phẩm chất đạo đức sáng tạo là phẩm chất trí tuệ.Muốn có phẩm chất ấy phải có quá trình rèn luyện lâu dài và bền bỉ, có ý thức vượt khó, khiêm tốn học hỏi.
 ? Vậy lao động tự giác và sáng tạo có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời ý kiến cá nhân- Cả lớp nhận xét, bổ sung
GV. Chốt ý kết hợp ghi bài
 HS liên hệ và rèn luyện kĩ năng ( nhóm, cá nhân) 
GV HDHS thảo luận nhóm (chia 3 n) (5 phút)
 + N1: Thái độ lao động của chúng ta như thế 
 nào để rèn luyện tính tự giác, sáng tạo? 
 + N2: Nêu biện pháp rèn luyện của bản thân
 + N3: Nêu biểu hiện thiếu tự giác và sáng tạo trong học tập và trong lao động
HS thảo luận N - Đại diện N lên trình bày - Các N khác nhận xét, bổ sung
G. Nhận xét ý kiến của 3 tổ.
G. Cho HS lấy ví dụ cụ thể về liên hệ bản thân
+ Có tự giác học tập không? Kết quả như thế nào? 
+ Có cần nhắc nhở ở lớp, ở trường không? Vì sao? 
+ Gặp bài khó có nản chí không? Vì sao?
HS: Trả lời ý kiến cá nhân- Cả lớp nhận xét, bổ sung
G. Nhận xét, bổ sung: Cần rèn luyện ý thức tự giác và ốc sáng tạo trong mọi lĩnh vực
 ? Vậy mỗi HS chúng ta cần phải làm gì?
HS trả lời
-GV kết hợp ghi bảng nội dung bài học
GV Chuyển ý, vận dụng vào nội dung đã học các em hãy làm các bài tập sau đây:
Luyện tập giải bài tập SGK,củng cố. 
G. Sử dụng phiếu học tập in sẵn câu hỏi, phát cho HS - HS làm vào phiếu học tập
GV. Cho HS làm bài tập: Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về lao động. 
- G. Thu 3 bài, nhận xét đưa ra ý kiến đúng 
Tục ngữ
Ca dao
Cày sâu cuốc bẫm ,
Tay làm hàm nhai,
Tay quai miệng trễ,
Chân lấm tay bùn, 
Miệng làm hàm nhai,
- Cày đồng đang buổi ban trưa.
Mồ hôi thánh thoát như mưa 
ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm mmột hạt đắng cay 
muôn phần
 ? HS tìm các câu tục ngữ ca dao nói về lao động trí óc và lao động chân tay. Hoặc phê phán quan điểm sai lầm về lao động trí óc và lao động chân tay.
Gọi cá nhân nêu- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
GV.Nhận xét, đánh kết quả HS.
- Cầy sâu cuốc bẫm
- Châm lấm tay bùn
- Trăm hay không bằng tay quen 
- Mồm miệng đỡ chân tay 
- Ai ơi chớ lấy học trò 
Dài lưng tốn vải ăn no lại nằm
- Vai u thịt bắp mồ hôi dầu.
II/ Nội dung bài học ( tiếp)
 3. Lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo
- Giúp chúng ta tiếp thu kiến, kĩ năng ngày càng thuần phục
- Hoàn thiện, phát triển phẩm chất phẩm chất và năng lực của cá nhân.
- Chất lượng học tập, lao động sẽ được nâng cao.
 4. HS cần làm gì?
 HS phải có kế hoặch rèn luyện tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động hàng ngày.
III/ Bài tập 
4.4. Củng cố: GV củng cố toàn bộ nội dung bài học
- Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo ?
- Em hãy tìm những biểu hiện của lao động tự giác, lao động sáng tạo trong học 
 tập, lao động, tronghọc tập , lao động?
- Lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo?
GV Kết luận toàn bài: Lao động là điều kiện và là phương tiện để con người tồn tại, phát triển. Vì vậy mmỗi con người phải có ý thức lao động tự giác và lao động sáng tạo. Mỗi HS cần phải rèn luyện lâu dài và bền bỉ, phải có ý thức vượt khó, khiêm tốn học hỏi để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập về nhà 
- Sưu tầm tục ngữ , ca dao 
- Sưu tầm nhứng mẩu chuyện 
 - Xem trước bài 12. Đọc trước phần đặt vấn đề trong SGK /30,31.
 Trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK/30,31
 Đọc trước tư liệu tham khảo: Hiến pháp năm 1992 
 5/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
 ..........................................................................................................................
	 ..........................................................................................................................
	 	 Ngày soạn: 16 / 11 /2009
Ngày dạy: / 11 /2009
 TiÕt 14
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN 
TRONG GIA ĐÌNH (2T)
 =========================================== 
1. Mục tiêu bài dạy
 1. 1. Kiến thức: 
- Giúp HS hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của 
 mọi thành viên trong gia đình thông qua truyện đọc, tình huống.
1.2. Kĩ năng: 
- HS biết ứng xử phù hợp các qui định của Pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo qui định của Pháp luật.
1.3. Thái độ: 
- Tôn trọng, có tình cảm với gia đình.
- Mong muốn xây dựng gia đình hạnh phúc.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà cha mẹ.
2. Chuẩn bị 
- Thầy: SGK, SGV, một số mẩu chuyện về lao động sáng tạo.
- Trò : Đọc trước phần đặt vấn đề trong SGK /30,31. Trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK/30,31. Đọc trước tư liệu tham khảo: Hiến pháp năm 1992 Sgk trang 32, 33. 
3. Phương pháp 
- Phương pháp nêu vấn đề.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Sử dụng kết hợp phương pháp đàm thoại với giảng giải.
4. Tiến trình dạy học 
4.1. Ổn định tổ chức: 
4.2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Em đồng ý với quan điểm nào sau đây? Vì sao?
	- Chỉ có thể rèn luyện tính tự giác vì nó là phẩm chất đạo đức.
	- Sự sáng tạo không thể rèn luyện được vì đó là tư chất trí tuệ do bẩm sinh di 
 truyền mà có.
4.3. Bài mới
 Giới thiệu bài GV đưa ra một bài ca dao ghi trên bảng phụ 
 Công cha như núi Thái Sơn 
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 
 Một lòng thờ mẹ kính cha
 Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
 HS quan sát câu ca dao trên bảng phụ- suy nghỉ trả lời
 ? Em hiểu như thế nào về câu ca dao nói trên?
 ? Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào?
G. Câu ca dao nói về tình cảm gia đình. Công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái. Bổn phận của con cái là phải kính trọng cha mẹ, có hiếu với... Tình cảm gia đình là cao quý, thiêng liêng. Để xây dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình đối với gia đình.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Tìm hiểu phần đặt vấn đề qua truyện đọc (nhóm) 
HS đọc phần đặt vấn đề sgk/31 (truyện đọc).
GV HDHS thảo luận nhóm(chia 4 nhóm)
 + N1: Những việc làm của Tuấn đối với ông bà?
 + N2: Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không? Vì sao?
 + N3: Những việc làm của con trai cụ Lam?
 + N4: Em có đồng tình cách cư xử của con trai cụ Lam không? Vì sao?
HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày. Các N khác nhận xét, bổ sung
N1: - Tuấn xin về ở với ông bà nội 
- Thương ông bà Tuấn chấp nhận đI học xa nhà , xa mẹ , xa em 
- Dạy sớm nấu cơm , cho lợn ăn 
- Đun nước cho ông bà tắm 
- Dắt ông bà đi dạo
 - Ban đêm bê chõng nằm cạnh ông bà để tiện chăm sóc.
N2: em đồng tình và rất khăm phục cách ứng xử của Tuấn.
N3: Dùng tiền bán vườn, bán nhà để xây dựng nhà .
- Tầng một cho thuê 
- Cụ Lam ở dưới bếp 
- Hàng ngày mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn 
- Buồn tủi cụ về quê sống với con thứ.
N4: Việc làm của anh con trai cụ Lam là không thể được. Anh là đứa con bất hiếu 
GV. Nhận xét ý kiến của 4tổ.
GV: Cho HS rút ra bài học qua 2 câu chuyện trên. Chuyển ý
Phát triển nhận thức về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình 
 ? Gia đình là gì ? Cho ví dụ? 
HS. Trả lời, GV. Chốt ý ghi bảng nội dung bài học
- GV: Tổ chức trò chơi “ Bịt mắt, nhặt thẻ”
- GV: Để vào một cái lọ có nhiều thẻ gồm có 2 màu (đỏ, đen) và qui định màu cho mỗi tổ( mỗi tổ gồm có 2 bạn, trong đó có một bạn bịt mắt)
 + Bạn bịt mắt rút thẻ, bạn không bịt mắt đọc câu hỏi và ghi đáp án lên bảng (bài tập 3,4,5 sgk/33)
- Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV: Tóm tắt ý chính.
- GV.Nhận xét, đánh giá kết quả cho nhóm 
 ? Ông bà, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì?
HS: Trả lời
- Cả lớp nhận xét, bổ sung 
- GV: Chốt ý ghi bảng nội dung bài học.
:Luyện tập giải bài tập SGK,củng cố
GV.Cho HS làm bài tập tình huống trên bảng phụ 
Bài tập: Những hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm với ông, bà, cha mẹ. Hãy khoan tròn chữ cái đầu câu mà em chọn.
 A. kính trọng lễ phép 
 B. Biết vâng lời
 C. Chăm sóc ông bà, bố mẹ khi ốm dâu
 D. Nói dối với ông bà để đi chơi
 Gọi cá nhân nêu - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
GV.Nhận xét, đánh kết quả HS.
 ? Qua phần học ở tiết 1 em rút ra đươc quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ là gì? 
- HS. Trả lời, GV: Chốt ý, kết luận nội dung của tiết 1. 
I/ Đặt vấn đề: SGK/30,31
- Đồng tình và rất khăm phục cách ứng xử của Tuấn.
- Việc làm của anh con trai cụ Lam là không thể được. Anh là đứa con bất hiếu 
II/ Nội dung bài học
1.Gia đình là gì?
 - Là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người.
 - Là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách. 
2. Quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ
 - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điều trái pháp luật, đạo đức.
- Ông bà nội, ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng. 
4.4. Củng cố: GV củng cố nội dung tiết học
 Gia đình là gì ? Ông bà, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì?
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong g/đình 
- Làm bài tập 1 và 2 SGK tr33.
- Chuẩn bị chu đáo cho tiết 2.
 5/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
 ..........................................................................................................................
	 ..........................................................................................................................
	 ..........................................................................................................................
	 ..........................................................................................................................

File đính kèm:

  • docCopy of CÔNG DÂN 8 - CHUẨN.doc