Bài giảng Tin 12 bài 3: Giới thiệu Microsoft Access

Mục đích, yêu cầu

Biết những khả năng chung nhất của Access;

Biết bốn đối tượng cơ bản trong Access;

Liên hệ một bài toán quản lí;

Biết một số thao tác đơn giản;

Hai chế dộ làm việc với các đối tượng;

Cách tạo các đối tượng.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin 12 bài 3: Giới thiệu Microsoft Access, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Mô hình CSDL phần mềm chấm công nhân viênSơ đồ DFD ở mức đỉnh (mức1) Báo cáo Thông tin NVNhân viên2. Quản lý chấm công Xác nhận 3.Quản lý phòng ban1.Quản lý nhân sựQuyết địnhBáo cáo LươngHiêu chỉnhBan giám đốcPhòng Tổ chứcThông báoQuyết địnhT. kê Lỗi Hồ sơ NV Bảng chấm côngChức năng quản lí phòng ban Dữ liệu P/BLoại bỏ Hiệu chỉnhXem thông tin Quyết địnhTrả lờiYêu cầuYêu cầuBan giám đốcPhòng tổ chứcThông báoTrưởng Phòng/BPThêm mới Quyết địnhBài 3: Giới Thiệu Microsoft AccessMục đích, yêu cầuBiết những khả năng chung nhất của Access;Biết bốn đối tượng cơ bản trong Access;Liên hệ một bài toán quản lí;Biết một số thao tác đơn giản;Hai chế dộ làm việc với các đối tượng;Cách tạo các đối tượng.1. Phần mềm Microsoft Access.Là hệ quản trị CSDL nằm trong phần mềm Microsoft Office của máy tính dần cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.2. Khả năng của AccessAccess có những khả năng nào?Tạo lập CSDL và lưu trữ chúng trên thiết bị nhớ;-Tạo biểu mẫu để cập nhật và hiển thị thông tin một cách thuận tiện; Access cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác DL:- Tạo các mẫu hỏi để khai thác dữ liệu và tìm kiếm thông tin- Tạo các báo cáo, thống kê, tổng kếtDanh sách HS có điểm Môn Tin >=83. Các đối tượng chính của Accessa/ Các loại đối tượngBảng(Table):Dùng để lưu dữ liệu, mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định, gồm nhiều hàng nhiều cột. Mẫu hỏi:Dùng để sắp xếp, tìm kiếm, và kết xuất dữ liệu từ một bảng hoặc nhiều bảng.Biểu mẫu:(Form)Giúp tạo giao diện cho việc nhập or hiển thị thông tin.Báo cáo(Report):Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in raVí dụ:4. Một số thao tác cơ bảna/ Khởi động AccessCách 1: Start->all program->Microsoft access.Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Access trên màn hình nền.Thanh bảng chọnThanh công cụKhung tác vụb. Tạo cơ sở dữ liệu mớiChọn file ->new ->blank Database ->chọn vị trí lưu tệp -> Creat.Nhập tênCSDL mớiThanh bảng ChọnBảng chọn Đối tượngTrang bảngCửa sổ CSDL mới tạoc/ Mở CSDL đã có C1: nháy chuột lên tên của CSDL trong khung New File.C2: chọn File -> Openrồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở. Chú ý: Tại mỗi thời điểm, Access chỉ làm việc với 1 CSDL. Tên của tệp có phần mở rộng là .mdbd. Kết thúc phiên làm việc với AccessC1: Chọn File-> ExitC2: nháy vào nút nhân ở góc bên phải màn hình.5/ Làm việc với các đối tượnga/ Chế độ làm việc với các đối tượngChế độ thiết kế (Design view): dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo. Chọn View -> Design View hoặc nháy nút - Chế độ trang dữ liệu: dùng để hiển thị DL dạng bảng, cho phép xem, xoá hoặc thay đổi Dl đã có. Để chọn chế độ trang DL, chọn View->Datasheet View hoặc nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ.b. Tạo đối tượng mới Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard – thuật sĩ); Người dùng tự thiết kế;- Kết hợp cả hai cách trên.Đối tượng hiện thòic. Mở đối tượngTrong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó.

File đính kèm:

  • pptBAI 3 GIOI THIEU MS ACCESS(1).ppt