Bài giảng Tin học Lớp 12 - Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access

1. Phần mềm Microsoft Access

Là hệ quản trị ở dữ liệu trên môi trường windows.

• Nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng Microsoft viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.

2. Khả năng của Access

Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.

Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL.

Tạo chương trình giải bài toán quản lí.

Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.

Tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.

ppt16 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học Lớp 12 - Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 3Giới thiệu Microsoft Access1. Phần mềm Microsoft Access • Là hệ quản trị ở dữ liệu trên môi trường windows. • Nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng Microsoft viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.2. Khả năng của Access • Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ. • Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL. • Tạo chương trình giải bài toán quản lí. • Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ. • Tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.3. Các loại đối tượng chính của Access a. Bảng (Table): • Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu. • Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.Bảng dữ liệu trong trạng thái Design view (đang thiết kế cấu trúc)Bảng dữ liệu trong trạng thái Datasheet (nhập, xem, sửa dữ liệu)b. Mẫu hỏi (Query) Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng. Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng. c. Biểu mẫu ( Form)d. Báo cáo (Report)• Là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra. 4. Một số thao tác cơ bản:a. Khởi động Access:C1: StartProgramMicrosoft Office  Microsoft Access C2: Kích đúp vào biểu tượng Access trên màn hìnhb. Tạo CSDL mới c. Mở CSDL đã cóCửa sổ CSDL đã cód. Kết thúc phiên làm việc với AccessFile  Exit5. Làm việc với các đối tượng a. Chế độ làm việc với các đối tượng - Chế độ thiết kế ( Design view): View  Design view Hoặc nháy nút Bảng ở chế độ thiết kế dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo. Chế độ trang dữ liệu: ( Datasheet View) View  Datasheet View hoặc nháy nút dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xoá hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.Bảng ở chế độ trang dữ liệu Bảng ở chế độ thiết kế Bảng ở chế độ trang dữ liệu Datasheet viewDesign viewb. Tạo đối tượng mới: Trong Access mỗi đối tượng có thể được tạo bằng nhiều cách khác nhau:- Dùng các mẫu dựng sẵn ( Wizard – thuật sĩ)- Người dùng tự thiết kế- Kết hợp cả 2 cách trênWizard (Thuật sĩ): là chương trình hướng dẫn từng bước giúptạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóngTạo Bảng ở chế độ thiết kế Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ Tạo bảng bằng cách nhập dữ liệu ngay c. Mở đối tượng: Kích đúp tên cần mởBài học kết thúc Dặn dò 4 Loại đối tượng chính: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu,Báo cáo. Các thao tác cơ bản. 2 chế độ làm việc: chế độThiết kế, chế độ trang làm việc. 2 cách tạo một đối tượng: Dùng thuật sĩ và tự thiết kế.

File đính kèm:

  • ppttin 12.ppt