Bài giảng Tin học: Cây Phân Cấp
Định nghĩa 11.3: Cây phân cấp là một cây, trong đó có một đỉnh đặc biệt gọi là gốc, giữa các đỉnh có mối quan hệ phân cấp “cha-con”.
Một số thuật ngữ:
- Số các con của một đỉnh trong cây phân cấp được gọi là bậc của đỉnh đó.
- Đỉnh không có con được gọi là lá của cây.
11.9. CÂY PHÂN CẤPĐịnh nghĩa 11.3: Cây phân cấp là một cây, trong đó có một đỉnh đặc biệt gọi là gốc, giữa các đỉnh có mối quan hệ phân cấp “cha-con”.Một số thuật ngữ: - Số các con của một đỉnh trong cây phân cấp được gọi là bậc của đỉnh đó. - Đỉnh không có con được gọi là lá của cây. 111.9. CÂY PHÂN CẤP (tiếp) - Đỉnh không phải là lá được gọi là đỉnh trong của cây, còn lá được gọi là đỉnh ngoài của cây. Đỉnh gốc là đỉnh duy nhất không có cha.- Mức của đỉnh trong cây phân cấp: Gốc của cây có mức là 0.Nếu mức của đỉnh cha là i thì mức của các đỉnh con là i + 1. - Chiều cao của cây là mức cao nhất của các đỉnh trong cây.2VÍ DỤ 11.7 Cây T dưới đây có đỉnh gốc a, các đỉnh lá b, g, e, h, k.abcdefghkHình 11.11. Cây phân cấp311.9. CÂY PHÂN CẤP (tiếp)Định nghĩa 11.4 (đệ quy) - Tập rỗng là một cây phân cấp (cây rỗng).- Một đỉnh là một cây phân cấp. - Giả sử a là một đỉnh và T1, T2, ... , Tk là các cây phân cấp với các gốc là a1, a2, ..., ak tương ứng. Cây T được xây dựng bằng cách cho đỉnh a làm “cha” của các đỉnh a1, a2, ..., ak, sẽ là một cây phân cấp. Trong cây T này, đỉnh a là gốc và T1, T2, ... , Tk là các cây con của gốc a.411.9. CÂY PHÂN CẤP (tiếp) Đường đi trong cây phân cấp T là một dãy các đỉnh mà: bi là “cha” của bi + 1, 1 ≤ i ≤ m -1. Cây phân cấp T với bậc cao nhất của các đỉnh trong T là m, được gọi là cây m - phân.aa1a2akT1T2Tk. . .Hình 11.12. Cây phân cấp tổng quát511.9. CÂY PHÂN CẤP (tiếp)Định lý 11.6 Giả sử T là một cây m-phân.- Nếu cây T có chiều cao h thì cây có nhiều nhất mh lá.- Nếu cây T có l lá thì cây có chiều cao h ≥ [logm l ].611.10. CÁC CÁCH DUYỆT CÂY Duyệt cây:Đưa ra một danh sách tuyến tính liệt kê tất cả các đỉnh của cây, mỗi đỉnh một lần. Ba cách duyệt cây hay dùng:- Duyệt theo thứ tự trước (pre-order search)- Duyệt theo thứ tự giữa (in-order search)- Duyệt theo thứ tự sau (post-order search)711.10. CÁC CÁCH DUYỆT CÂY (tiếp)Định nghĩa 11.5. (đệ quy)- Nếu cây T rỗng thì cả ba cách duyệt đều cho danh sách rỗng.- Nếu cây T chỉ có một đỉnh thì cả ba cách duyệt đều cho danh sách gồm chỉ một đỉnh này.811.10. CÁC CÁCH DUYỆT CÂY (tiếp)- Nếu cây T có gốc a và các cây con T1, T2, ..., Tk thì: 1) Duyệt theo thứ tự trước của cây T: danh sách bao gồm gốc a sau đó là các đỉnh của cây con T1 được duyệt theo thứ tự trước, rồi đến các đỉnh của cây con T2 được duyệt theo thứ tự trước .... cho đến các đỉnh của cây con Tk được duyệt theo thứ tự trước: a, (T1), (T2), , (Tk) 911.10. CÁC CÁCH DUYỆT CÂY (tiếp)2) Duyệt theo thứ tự sau của cây T: (T1), (T2), , (Tk), a3) Duyệt theo thứ tự giữa của cây T: (T1), a, (T2), , (Tk)1011.10. CÁC CÁCH DUYỆT CÂY (tiếp)Ví dụ 11.8 : Cho cây TDuyệt theo thứ tự trước: 1, 2, 5, 6, 3, 4, 7, 9, 10, 8Duyệt theo thứ tự giữa: 5, 2, 6, 1, 3, 9, 7, 10, 4, 8Duyệt theo thứ tự sau: 5, 6, 2, 3, 9, 10, 7, 8, 4, 1.12345678910Hình 11.13. Cây phân cấp và kết quả của 3 cách duyệt1111.10. CÁC CÁCH DUYỆT CÂY (tiếp)Thủ tục duyệt cây theo thứ tự giữaprocedure D_GIUA (a) ; begin if a là lá then write(a) else begin D_GIUA (con bên trái nhất của a ) ; write(a) ; for mỗi một con c của a, trừ con bên trái nhất, từ trái sang phải do D_GIUA (c) 8. end 9. end ;1211.11. CÂY NHỊ PHÂNĐịnh nghĩa Cây nhị phân là cây phân cấp mà mỗi đỉnh của nó cókhông quá hai con. Các cây con của một đỉnh của cây nhị phân được phân biệt là cây con trái và cây con phải.Định lý 11.7: Số các cây nhị phân n định là cn = C2nn / (2n +1). Dãy số {cn} được gọi là dãy số Catalan.1311.11. CÂY NHỊ PHÂN (tiếp)Một số ứng dụng của cây nhị phân - Cây biểu thức - Cây mã tiền tố - Cây mã Huffman 1411.12. CÂY BIỂU THỨCCây biểu thức: Là cây nhị phân mà mỗi đỉnh của nó được gán nhãn theo quy tắc:- Các lá được gán các đại lượng - Các đỉnh trong được gán các dấu phép toán của một biểu thức nào đó. 1511.12. CÂY BIỂU THỨC (tiếp) Cụ thể, nếu biểu thức E = (E1) (E2) và các cây biểu thức T1, T2 biểu diễn các biểu thức con E1, E2 thì cây biểu thức T biểu diễn E được xây dựng như sau: Hình 11.14. Cây biểu thức tổng quátT1T216VÍ DỤ CÂY BIỂU THỨC Xét biểu thức sau: E = (a + b) * (c - d).Cây biểu thức tương ứng là: 1711.12. CÂY BIỂU THỨC (tiếp)Duyệt cây biểu thức trên theo thứ tự giữa, ta được danh sách: a b + c d - *Đây là dạng Ba lan ngược của biểu thức E, giúp máy tính tính được giá trị của biểu thức một cách nhanh chóng nhờ một stack lưu giữ các đại lượng.18STACK TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC dbccc-daaa+ba+ba+ba+bEab+cd-*1911.13. CÂY MÃ TIỀN TỐBài toán Cho một tập các ký hiệu. Hãy mã hóa các ký hiệu này bằng dãy các chữ số 0, 1 thoả mãn tính chất tiền tố, nghĩa là không có mã của ký hiệu nào lại là tiền tố của mã của ký hiệu khác. 2011.13. CÂY MÃ TIỀN TỐ (tiếp)Cách thực hiện Xây dựng một cây nhị phân sao cho: - Mỗi ký hiệu tương ứng với một lá, - Cạnh xuống con trái của một đỉnh được gán nhãn 0 - Cạnh đi xuống con phải được gán nhãn 1. Khi đó, dãy các nhãn trên đường đi từ gốc đến lá sẽ cho mã tiền tố của ký hiệu tương ứng. Cây nhị phân xây dựng như trên được gọi là cây mã tiền tố.21VÍ DỤ 11.10Các cây mã tiền tố:Các bộ mã tiền tố nhận được là:dabcecdabe0000000000111111112211.14. CÂY MÃ HUFFMANBộ mã HuffmanBài toán: Có một bản tin là dãy các ký hiệu lấy trong một tập hữu hạn A. Mỗi ký hiệu xuất hiện trong bản tin theo một tần suất đã biết. Hãy xây dựng bộ mã tiền tố cho tập A sao cho độ dài chuỗi mã của bản tin là ngắn nhất. Bộ mã tìm được mang tính tối ưu và được gọi là bộ mã Huffman.2311.14. CÂY MÃ HUFFMAN (tiếp) Gọi d là số ký hiệu của bản tin, (x) là tần suất xuất hiện của ký hiệu x trong bản tin. Mỗi cây nhị phân T với nhãn 0,1 trên các cạnh và có số lá bằng số ký hiệu của tập A sẽ cho ta một bộ mã tiền tố cho tập ký hiệu A. Mức (x) của lá x chính là chiều dài mã của ký hiệu x. Khi đó, độ dài chuỗi mã của toàn bộ bản tin sẽ là: M = d. (x)(x). Cây mã tiền tố T là tối ưu khi độ dài M của mã bản tin đạt giá trị nhỏ nhất. 24VÍ DỤ 11.11 Xét bản tin gồm 1000 ký hiệu trong tập ký hiệu A = {a, b, c, d, e} với tần suất xuất hiện của các ký hiệu trong bản tin như sau: 4d12174423Tần suất%ecbaKý hiệu25VÍ DỤ 11.11 (tiếp)Bộ mã tối ưu: Cây mã tiền tố ở hình vẽ trên được xây dựng dựa trên nguyên lý: đỉnh lá nào có tần suất càng lớn thì đường đi từ gốc cây tới đỉnh lá đó càng ngắn.eabcd000011114423171745633161226VÍ DỤ 11.11 (tiếp) Chọn bộ mã 1 và 2 như trong ví dụ về mã tiền tố và bộ mã 3 (tối ưu) như dưới đây, ta có:205022703000Độ dài mã bản tin111110100e1110001011d11001010c011001b10000000aBộ mã 3Bộ mã 2Bộ mã 1Ký hiệu2711.15. THUẬT TOÁN HUFFMANXây dựng rừng T có l cây, mỗi cây chỉ gồm một đỉnh tương ứng với một ký hiệu x trong A và được gán nhãn (x).Chọn hai cây trong T có gốc với nhãn nhỏ nhất. Thêm một đỉnh mới với nhãn là tổng các nhãn của hai gốc cây vừa chọn. Nối đỉnh mới với hai gốc này bằng hai cạnh có nhãn 0, 1 để tạo thành một cây nhị phân.Nếu T vẫn chưa phải là một cây thì lặp lại bước 2), ngược lại thì dừng. 2811.15. THUẬT TOÁN HUFFMAN (tiếp)Định lý 11.8: Khi thuật toán Huffman dừng thì cây mã tiền tố nhận được là tối ưu. Chứng minh: Quy nạp theo số ký hiệu l của tập A. l = 2 : Hiển nhiên.(l) (l+1) : Giả sử tập A = {x1, x2, , xl-2, xl-1, xl, xl+1}. Không mất tính tổng quát, có thể giả thiết xl, xl+1 có tần suất xuất hiện nhỏ nhất. 2911.15. THUẬT TOÁN HUFFMAN (tiếp)Chứng minh: Ký hiệu H là cây mã tiền tố cho tập A theo thuật toán Huffman. Vì xl, xl+1 có tần suất nhỏ nhất nên đã được chọn đầu tiên ở bước 2) và được thêm đỉnh mới y có tần xuất là (xl) + (xl+1). Hiển nhiên, theo cách xây dựng của thuật toán thì cây nhị phân H’ = H \ {xl, xl+1} là cây mã tiền tố của tập A’ = {x1, x2, , xl-2, xl-1, y} có l ký hiệu. 3011.15. THUẬT TOÁN HUFFMAN (tiếp)Chứng minh:Theo giả thiết quy nạp, cây H’ là cây mã tối ưu cho A’. Độ dài của mã bản tin theo cây H là: M = d.(xi)(xi) = d[ (xi)(xi) + (y)(y)] + d.((xl) + (xl+1))đạt giá trị bé nhất. Cây mã tiền tố H là tối ưu. Cây mã tiền tố tối ưu và thuật toán Huffman được ứng dụng rộng rãi trong lý thuyết mật mã.l-131
File đính kèm:
- CAY PHAN CAP.ppt