Bài giảng Tin học Lớp 12 - Bài 1: Các khái niệm cơ bản

1. Mạng Máy Tính

1.1. Khái niệm mạng máy tính

Mạng máy tính đơn giản nhất chỉ gồm hai máy tính kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau bằng cáp truyền dữ liệu hoặc bằng sóng.

 - Lý do cơ bản để chúng ta phải thiết lập mạng máy tính:

 + Dùng chung tài nguyên qua mạng. Ví dụ: máy in, thiết bị lưu trữ, chương trình ứng dụng .

 + Tăng tính hiệu quả, an toàn tin cậy khi khai thác dữ liệu lưu trữ trên máy tính.

 

ppt73 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học Lớp 12 - Bài 1: Các khái niệm cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN1. Mạng Máy Tính2. Các Thuật Ngữ: HTTP, URL, Website và tên miền Mạng Máy Tính	- Mạng máy tính đơn giản nhất chỉ gồm hai máy tính kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau bằng cáp truyền dữ liệu hoặc bằng sóng.	- Lý do cơ bản để chúng ta phải thiết lập mạng máy tính:	+ Dùng chung tài nguyên qua mạng. Ví dụ: máy in, thiết bị lưu trữ, chương trình ứng dụng.	+ Tăng tính hiệu quả, an toàn tin cậy khi khai thác dữ liệu lưu trữ trên máy tính. 1.1. Khái niệm mạng máy tính21. Mạng Máy Tính	- Phần cứng và phần mềm cần thiết để xây dựng mạng máy tính:	+ Phần cứng gồm máy tính, card mạng, dây cáp, Hub, Switch, đầu nối RJ45,	+ Phần mềm gồm các chương trình cài đặt trên máy tính để máy tính có thể nhận ra nhau và có thể truyền dữ liệu cho nhau. 1.1. Khái niệm mạng máy tính31. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhHub41. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhSwitch51. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhCard Mạng61. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhĐầu nối RJ4571. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhCáp đồng trục81. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhCáp đồng trục mỏng ( Thinnet)* Các loại cáp91. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhCáp đồng trục dày ( Thicknet)* Các loại cáp101. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhCáp soắn đôi ( UTP)* Các loại cáp111. Mạng Máy Tính1.1. Khái niệm mạng máy tínhCáp soắn đôi ( STP)* Các loại cáp121. Mạng Máy Tính	- Mạng LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ, kết nối các máy tính của một cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhỏ, bán kính vài trăm mét.	- Các kiểu kiến trúc mạng LAN:	+ Mạng dạng hình sao (Star topology): tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm ( Hub, Switch). Thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến trạm đích với phương thức kết nối là phương thức "điểm - điểm". 	1.2. Mạng LAN và WAN131. Mạng Máy Tính1.2. Mạng LAN và WANStart Topology141. Mạng Máy Tính* Mạng dạng hình sao (Star topology)	- Ưu điểm:	+ Cấu trúc mạng đơn giản.	+ Mạng có thể mở rộng hoặc thu hẹp tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng. 	+ Nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tin bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường. 1.2. Mạng LAN và WAN151. Mạng Máy Tính* Mạng dạng hình sao (Star topology)	- Nhược điểm:	+ Khả nǎng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả nǎng của thiết bị trung tâm.	+ Khoảng cách từ máy đến thiết bị trung tâm rất hạn chế (|	+ Nếu xuất hiện thông báo “Destination host unreachable” thì không liên lạc được.	- Lệnh Net send: gửi thử một thông điệp đến một máy khác hoặc một số máy khác trong nhóm.	+ Cú pháp: 	Net send | 	+ Nếu muốn gửi thông điệp tới các máy sử dụng cú pháp: Net send * 1. Một số lệnh kiểm tra mạng64PHẦN THỰC HÀNH	- Lệnh Ipconfig: lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính.	+ Nếu muốn hiển thị tất cả thông tin về cấu hình IP của máy sử dụng cú pháp: Ipconfig /all	- Lệnh Ftp: gửi và nhận file giữa các máy tính với nhau.	+ Các lệnh sử dụng với ftp	 open: kết nối tới máy chủ	 ls: liệt kê các tập tin và thư mục.	 get: tải file từ máy chủ		1. Một số lệnh kiểm tra mạng65PHẦN THỰC HÀNH - Start/ControlPanel/AdministrativeTools/Computer Management/Local Users. 	- Nhắp chuột phải trên cửa sổ bên phải, chọn new user và khai báo các thông tin như tên, mật khẩu và một số tham số khác về mật khẩu:	- Để đăng ký một nhóm: chọn user  nhấp chuột phải  Properties  Member of  Add  Advanced  Find now  Chọn nhóm0OK.2. Tạo một người dùng mới66PHẦN THỰC HÀNH	- Trước tiên phải lưu trữ các file muốn chia sẽ vào một thư mục nào đó.	- Trong cửa sổ Windows Explorer, chọn thư mục Chuột phải  Sharing  Share this folder  Đặt tên  Apply  OK.	- Nếu kèm theo dấu $ vào cuối tên thì chia sẻ này được gọi là chia sẻ ẩn, nó không xuất hiện trên màn hình nhưng truy cập được.3. Chia sẽ tài nguyên67PHẦN THỰC HÀNH	* Thiết lập quyền truy cập cho tài nguyên chia sẽ: có 3 mức độ quy định quyền truy cập đến tài nguyên	+ Read: chỉ đọc, không tạo được tập tin, thư mục, không xoá	+ Change: cho phép tạo, xoá.	+ Full Control: toàn quyền.	+ Có thể quy định cho user nào sử dụng bằng Add/Advanced/Find now/ chọn tên user đó. Kết quả chỉ user đó mới sử dụng được tài nguyên mà bạn chia sẻ.3. Chia sẽ tài nguyên68PHẦN THỰC HÀNH	* Truy cập tài nguyên đã được chia sẽ	+ Dùng My Network Place	+ Start/Run/gõ địa chỉ IP hoặc tên máy.	+ Gõ username, password: để đăng nhập vào máy tính cần truy cập tài nguyên.3. Chia sẽ tài nguyên69PHẦN THỰC HÀNH	- Cài đặt máy in cục bộ	- Giả sử đã có một máy in nào đó trên mạng đã được chia sẻ, ta tiến hành các thao tác như sau để có thể sử dụng máy in này:	- Start/Control panel/ Printer and fax	- File  Add a printer  Next  A network printer  Browse for a printer	- Chọn máy in và cài như một máy in cục bộ thông thường.4. Chia sẽ máy in qua mạng70PHẦN THỰC HÀNH*Một số tuỳ chọn cho trình duyệt IE	- Thẻ General	+ Thiết lập trang chủ mặc định.	+ Xem, xoá file tạm, thiết lập dung lượng đĩa dùng chứa các file tạm.	+ Xoá các địa chỉ web đã duyệt.	+ Chỉnh màu chữ, font chữ và một số tuỳ chọn hiển thị khác.5. Sử dụng trình duyệt Internet (Internet Explorer)71PHẦN THỰC HÀNH*Một số tuỳ chọn cho trình duyệt IE	- Thẻ Security: thiết lập các thuộc tính bảo vệ khi truy cập mạng Internet, Intranet.	- Thẻ Connection: thiết lập kết nối đến mạng Internet, thiết lập một số tuỳ chọn cho mạng LAN.	- Thẻ Program: cho phép chỉ định các chương trình mặc đinh để mở các ứng dụng trên mạng Internet.	- Thẻ Advance: cho phép thiết lập một số tuỳ chọn nâng cao khi duyệt web. Ví dụ: cho ẩn/hiện hình ảnh khi duyệt web.5. Sử dụng trình duyệt Internet (Internet Explorer)72PHẦN THỰC HÀNH6. Sử dụng Email73

File đính kèm:

  • pptBG_KTM.ppt