Bài giảng Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
-Biểu đồ cột
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.
-Biểu đồ đường gấp khúc
Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn
Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
Biểu đồ cộtBiểu đồ đường gấp khúcBiểu đồ hình trònDùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.Câu 1: Em hãy cho biết trong tiết học trước em đã học được mấy loại biểu đồ? Kể tên từng loại?Bài cũCâu 2: Mỗi loại biểu đồ có ý nghĩa như thế nào trong việc minh hoạ dữ liệu?3. Tạo biểu đồChọn một ô trong miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ.Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ xuất hiệp hộp thoại Chart WizardXuất hiện hộp thoại sau: 3. Tạo biểu đồTheo em để tạo được biểu đồ việc đầu tiên chúng ta phải làm là gì?d. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồĐầu tiên ta phải tạo bảng tính có số liệu minh hoạ1. Chọn nhóm biểu đồ2. Chọn dạng biểu đồ trong nhóm1. Nháy nút Next để sang bước 2Khung Chart type: Chọn nhóm biểu đồKhung Chart sub- type: Chọn dạng biểu đồ trong nhómNháy nút Next để sang bước 2d. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồa. Chọn dạng biểu đồTrên hộp thoại này cho ta thấy những thông tin gì?SỐ HỌC SINH GIỎI KHỐI 7LớpNamNữTổng cộng7A84127B85137C66127D96157E9716d. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồVới bảng số liệu này ta nên chọn dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất để đưa ra nhận xét dễ dàng và nhanh nhất? Data range: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cầnSeries in: Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay theo cộtNháy nút Next để sang bước 3Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cầnChọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay theo cộtLàm thế nào để biết được miền dữ liệu ta đã chọn đúng hay chưa?d. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồb. Xác định mền dữ liệu- Lựa chọn các thông tin cho biểu đồ- Nháy vào next để sang bước 4d. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồc. Thông tin, giải thíchAs new sheet: Đặt biểu đồ trên trang tính mớiAs object in: Đặt biểu đồ trên trang tính chứa dữ liệuNháy Finish để kết thúcd. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồd. Vị trí đặt biểu đồ3. Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?Tại mỗi bước ta thấy có xuất hiện biểu đồ ở khung bên phải có thì ý nghĩa gì?2. Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không? Thảo luậnd. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồ2. Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không? 2. Tại mỗi bước, nếu em nháy nút Finish (Kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo ra. Khi đó các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ được đặt theo ngầm định.3. Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?3. Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước. Trên hộp thoại có vùng minh hoạ biểu đồ giúp chúng ta nhận biết được điều gì?1. Xem minh hoạ để biết các thông tin đưa vào có hợp lý không.d. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồLưu ý (SGK)Hãy sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo biểu đồ bằng Chart wizard sau đây:Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẻ được sử dụng để tạo biểu đồ.B. Quyết định đặt vị trí của biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trang tính khác.C. Chọn kiễu biểu đồ.D. Đặt tên cho biểu đồ hoặc các lựa chọn khác như chú giải, đặt tên cho các trụcTrò chơi ai nhanh hơnd. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồThứ tự đúng sẻ là:C. Chọn kiễu biểu đồ.A. Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẻ được sử dụng để tạo biểu đồ.D. Đặt tên cho biểu đồ hoặc các lựa chọn khác như chú giải, đặt tên cho các trụcB. Quyết định đặt vị trí của biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trang tính khác.Trò chơi ai nhanh hơnĐáp ánd. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồ4. Chỉnh sửa biểu đồ:a, Thay đổi vị trí biểu đồ:để thay đổi vị trí trên biểu đồ em nháy chuột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới.b, Xoá biểu đồ:Nháy chuột trên biểu đồ cần xoá rồi nhấn phím Delete.d. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồ4. Chỉnh sửaC, Thay đổi dạng biểu đồ:a, Thay đổi vị trí:b, Xoá biểu đồ:4. Chỉnh sửa biểu đồ:C, Thay đổi dạng biểu đồ:Sau khi biểu đồ đã được tạo xong ta có thể thay đổi lại dạng biểu đồ của nó bằng cách.- Nháy chọn biểu đồ.- Nháy chuột vào nút chart type.- Chọn kiểu biểu đồ thích hợpd. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồ4. Chỉnh sửaC, Thay đổi dạng biểu đồ:a, Thay đổi vị trí:b, Xoá biểu đồ:4. Chỉnh sửa biểu đồ:D, Sao chép biểu đồ vào văn bản word.Nháy chuột trên biểu đồ rồi vào nút lệnh copy.Mở văn bản word và nháy vào nút lệnh paste.d. Vị trí biểu đồc. Thông tin, giải thíchb. Xác định mền dữ liệua. Chọn dạng biểu đồ3. Tạo biểu đồ4. Chỉnh sửaC, Thay đổi dạng biểu đồ:a, Thay đổi vị trí:b, Xoá biểu đồ:SỐ HỌC SINH GIỎI KHỐI 7LớpSố lượngNamNữ7A12847B13857C7617D17987E1697Hãy lập biểu đồ để thống kê xem tỉ lệ HSG các lớp được bao nhiêu phần trăm so với toàn khốiBài tập cũng cố
File đính kèm:
- Bieu do.ppt