Bài giảng Vật lý lớp 8 - Tiết 33 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

I. Nguyên lí truyền nhiệt

Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:

 1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

 3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý lớp 8 - Tiết 33 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THCS HUỲNH VIỆT THANHMÔN: VẬT LÍ GV: MAI BÁ HIẾUNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG  1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.I. Nguyên lí truyền nhiệtTiết 33 Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. 3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:- Thái: Đố biết khi nhỏ một giọt nước sôi vào một ca đựng nước nóng thì giọt nước truyền nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước?- Bình: Dễ quá! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn, nghĩa là từ ca nước sang giọt nước.- An: Không phải! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, nghĩa là từ giọt nước sang ca nước.Ai đúng, ai sai?- Thái: Đố biết khi nhỏ một giọt nước sôi vào một ca đựng nước nóng thì giọt nước truyền nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước?- Bình: Dễ quá! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn, nghĩa là từ ca nước sang giọt nước.- An: Không phải! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, nghĩa là từ giọt nước sang ca nước.Ai đúng, ai sai? 1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.I. Nguyên lí truyền nhiệtTiết 33 Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. 3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:I. Nguyên lí truyền nhiệtTiết 33 Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆTII. Phương trình cân bằng nhiệtPhương trình cân bằng nhiệt được viết dưới dạngQtỏa ra = Qthu vào Gọit1 là nhiệt độ ban đầu của vật tỏa nhiệt (0C)t2 là nhiệt độ ban đầu của vật thu nhiệt (0C)t là nhiệt độ của hệ khi cân bằng (cũng là nhiệt độ sau cùng của vật tỏa nhiệt và vật thu nhiệt) (0C)hay Q1 = Q2Phương trình cân bằng nhiệt có dạng như thế nào?VËt to¶ nhiÖt(vËt 1)VËt thu nhiÖt(vËt 2)Khèi l­îng(kg)NhiÖt dung riªng(J/kg.K)NhiÖt ®é ban ®Çu(0C)Nhiệt độ cân bằng(0C)(nhiệt độ cuối) I. Nguyên lí truyền nhiệtTiết 33 Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆTII. Phương trình cân bằng nhiệtm1m2c1t1c2t2ttI. Nguyên lí truyền nhiệtTiết 33 Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆTII. Phương trình cân bằng nhiệtIII. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệtThả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và của nước truyền nhiệt cho nhau.I. Nguyên lí truyền nhiệtTiết 33 Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆTII. Phương trình cân bằng nhiệtIII. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệtCho biết:m1 = 0,15kgc1 = 880J/kg.Kt1 = 1000Ct = 250Cc2 = 4200J/kg.Kt2 = 200Ct = 250Cm2 = ?Bài giải- Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra:Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,15.880.(100 - 25) = 9900 (J) Nhiệt lượng nước thu vào:Q2 = m2.c2.(t – t2) = m2.4200.(25 - 20) = 21000.m2 (J)-Theo phương trình cân bằng nhiệt, nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vàoQ1 = Q2I. Nguyên lí truyền nhiệtTiết 33 Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆTII. Phương trình cân bằng nhiệtIII. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệtIV. Vận dụngTóm tắt:m1= 0,5kg m2 = 500g =0,5kgt1 = 800Ct2 = 200Cc2 = 4200 J/kg.Kc1 = 380 J/Kg.KQ2 =? (J) Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,5.380.(80 - 20) = 11400 (J)Theo phương trình cân bằng nhiệt, nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng tỏa ra:Bài giải: Q2 = Q1 = 11400(J)Mà Q2 = m2.c2.(t – t2) Tóm tắt:m1 = 400g = 0,4 kg m2 = 500g = 0,5 kgt1 = 1000C t2 = 130C t = 200C 	 c2 = 4190 J/kg.Kc1 = ? (J/kg.K)- Nhiệt lượng do miếng kim loại tỏa ra:Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,4.c1.(100 - 20) = 32c1 (J)- Nhiệt lượng do nước thu vào:Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,5.4190.(20 - 13) = 14665 (J)- Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có: Q1 = Q232c1 = 14665 c1  458,28 (J/kg.K)Bài giải Học bài Làm bài tập 25.3; 25.5 Sách bài tập.- Đọc phần “có thể em chưa biết”Chuẩn bị tiết sau luyện tập Xem lại lí thuyết các bài từ bài 22 đến bài 25 Làm lại các bài tập về công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

File đính kèm:

  • pptBAI 25 PHUONG TRINH CAN BANG NHIET.ppt
Bài giảng liên quan