Bài tập Hidrocacbon khối A phần 1

Chương 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

1.1 Chọn câu sai: Phân tử gam của một chất là:

a) Khối lượng tính bằng gam của chất đó, có số đo bằng phân tử lượng của nó.

b) Khối lượng của một phân tử chất đó, tính bằng đơn vị cacbon.

c) Khối lượng tính bằng gam của một mol chất đó.

d) Là khối lượng tính bằng gam của 22,4 lít chất đó khi nó ở thể khí.

1.2 Điền từ chính xác: Điền vào khoảng . cụm từ chính xác nhất.

Một mol chất là lượng chất chứa 6,023.1023 của chất.

a) a) Phân tử

b) Ion

c) Tiểu phân cấu trúc

d) Nguyên tử

 

doc18 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 2886 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hidrocacbon khối A phần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ng không:
1) trans-ClHC=CHCl
2) NaCl
3) SO2
4) CS2
1,4
2,3
1,3
1,3,4
3.22	Chọn phát biểu sai về phương pháp MO:
Các electron trong phân tử chịu ảnh hưởng của tất cả các hạt nhân nguyên tử trong phân tử.
Việc phân bố của các electron trong phân tử tuân theo các quy tắc như trong nguyên tử đa electron (trừ quy tắc Cleskovxki).
MO liên kết có năng lượng lớn hơn AO ban đầu.
Ngoài MO liên kết và phản liên kết còn có MO không liên kết.
3.23	Chọn phát biểu đúng theo phương pháp MO:
1) Phương pháp Ocbitan phân tử cho rằng trong phân tử không còn tồn tại ocbitan nguyên tử, thay vào đấy là các ocbitan phân tử.
2) Phân tử là tổ hợp thống nhất của các hạt nhân nguyên tử và electron, trạng thái electron được đặc trưng bằng hàm số sóng phân tử.
3) Các è của các nguyên tử chỉ chịu lực tác dụng của hạt nhân nguyên tử đó.
4) Các orbital phân tử được tạo thành do sự tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử, số MO tạo thành bằng số AO tham gia tổ hợp.
1,2 và 3
2 và 4 
1 và 2 
1,2 và 4
3.24	Chọn câu đúng. Sự thêm electron vào ocbitan phân tử phản liên kết dẫn đến hệ quả:
Giảm độ dài và tăng năng lượng liên kết.
Tăng độ dài và giảm năng lượng liên kết.
Giảm độ dài và giảm năng lượng liên kết.
Tăng độ dài và tăng năng lượng liên kết. 
3.25	Cấu hình electron hóa trị của ion CN- là (z là trục liên kết)
3.26	Cấu hình electron hóa trị của phân tử CO là (x là trục liên kết ) :
3.27	Chọn câu đúng. 
1) Độ dài liên kết trong các tiểu phân , H2, tăng dần theo thứ tự < H2 < .
2) Bậc liên kết của CO lớn hơn bậc liên kết của O2.
3) Phân tử BN có cấu hình electron là do tuân theo nguyên lý vững bền (z là trục liên nhân)
4) Phương pháp MO cho rằng chỉ có các electron hóa trị mới tham gia tổ hợp tuyến tính để tạo thành các MO.
1,2,4
1,3,4
1,2,3
2,3
3.28	Chọn phát biểu đúng:
Xét các phân tử và ion sau: 
1) có tính nghịch từ
2) Độ bền liên kết tăng dần theo trật tự từ đến 
3) Bậc liên kết giảm dần theo trật tự từ đến 
4) Độ dài liên kết của là ngắn nhất
1,3
3
2,4
1,2
3.29	Chọn trường hợp đúng:
Dựa vào các tính chất của liên kết cộng hóa trị theo phương pháp VB hãy dự đoán phân tử không thể tồn tại trong số các phân tử sau: SF6, BrF7, IF7, ClF3, OF6, I7F 
BrF7, IF7 
OF6, I7F 
ClF3, OF6
SF6, BrF7
3.30	Chọn đáp án đúng. 
Cho : 1H, 2He, 4Be, 9F, 14Si, 20Ca. Chọn phân tử hoặc ion không thể tồn tại trong số sau: 
,,,, Ca2
,, Ca2
, Ca2
, Ca2
, , Ca2
CÁC LIÊN KẾT KHÁC
3.31	Cho: 3Li, 4Be, 9F, 11Na, 19K. Hãy sắp xếp các phân tử LiF (1), NaF (2), KF (3), BeF2 (4) theo chiều tăng dần tác dụng phân cực của cation. 
3, 2, 1, 4
4, 2, 3, 1
1, 2, 3, 4
2, 3, 4,1
3.32	Chọn đáp án đúng. 
Cho : 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 12Mg, 17Cl, 20Ca, 23V. Các dãy sắp xếp theo tính cộng hóa trị giảm dần:
1) BeCl2 , MgCl2 , CaCl2
2) V2O5 , VO2 , V2O3 , VO
3) Li2O , B2O3 ,CO2 ,N2O5
3
1
1 & 2
2 &3
3.33	Cho: 23V, 17Cl. Sắp xếp các hợp chất VCl3, VCl2, VCl4 và VCl5 theo sự tăng dần tính cộng hóa trị của liên kết
VCl5 < VCl4 < VCl3 < VCl2
VCl2 < VCl3 < VCl4 < VCl5
VCl3 < VCl4 < VCl2 < VCl5
VCl4 < VCl2 < VCl3 < VCl5
3.34	Cho 9F, 11Na, 17Cl, 35Br, 53I. Hãy sắp xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng dần độ bị phân cực của ion âm: 
1) NaF 2) NaCl 3) NaBr 4) NaI
NaF , NaCl , NaBr , NaI
NaF , NaBr , NaI , NaCl
NaI , NaBr , NaCl , NaF
NaF , NaCl , NaI , NaBr
3.35	Cho: 5B, 12Mg, 13Al, 17Cl, 19K. Trong các hợp chất sau : AlCl3 , BCl3 , KCl và MgCl2, hợp chất nào có tính cộng hóa trị nhiều nhất và hợp chất nào có tính ion nhiều nhất? 
BCl3; KCl
AlCl3 ; KCl
KCl ; BCl3
MgCl2 ; AlCl3
3.36	Trong các liên kết cộng hóa trị sau H-F, H-Br, H-I, H-Cl, liên kết ít bị phân cực nhất là
H-F
H-Cl
H-I
H-Br.
3.37	Chọn phương án đúng:
Cho: 12Mg, 17Cl, 20Ca, 26Fe, 80Hg. So sánh độ ion của các cặp hợp chất sau: FeCl2 và FeCl3, FeCl2 và MgCl2, CaCl2 và HgCl2
FeCl2 < FeCl3, FeCl2 < MgCl2, CaCl2 < HgCl2
FeCl2 > FeCl3, FeCl2 < MgCl2, CaCl2 < HgCl2
FeCl2 > FeCl3, FeCl2 HgCl2
FeCl2 MgCl2, CaCl2 > HgCl2
3.38	Cho: 5B, 7N, 9F, 20Ca, 53I, 82Pb. Xác định xem trong các hợp chất sau chất nào là hợp chất ion. 
1) CaF2 2) PbI2 3)BN
1
1,2
1,2,3
Không có hợp chất ion
3.39	Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản khác với liên kết cộng hóa trị là:
1) Tính không bão hòa và tính định hướng.
2) Độ phân cực cao hơn.
3) Có mặt trong đa số hợp chất hóa học.
1
3
2
1,2,3
3.40	Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:
Dẫn điện ở trạng thái tinh thể.
Dẫn nhiệt kém.
Nhiệt độ nóng chảy cao.
Phân ly thành ion khi tan trong nước.
3.41	Chọn phát biểu đúng:
Hợp chất có chứa F, O luôn luôn cho liên kết hydro
Hợp chất tạo được liên kết hydro với nước luôn luôn hòa tan với nước theo bất kì tỉ lệ nào.
Liên kết hydro chỉ có khi hợp chất ở thể rắn.
Liên kết hydro liên phân tử làm tăng nhiệt độ sôi của hợp chất.
3.42	Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những loại liên kết nào:
Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion & liên kết hydro
Liên kết ion , liên kết cộng hóa trị & liên kết Van Der Waals
Liên kết ion & liên kết cộng hóa trị.
Liên kết ion.
3.43	Hợp chất nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị: 
(1) Cl2 (2) NaCl (3) ICl	 (4) H2O
1, 3, 4
1, 2, 4
1, 2, 3
2, 3, 4
3.44	Chọn phương án đúng:
Lực tương tác giữa các phân tử CH3OH mạnh nhất là:
Van Der Waals
Ion – lưỡng cực
Liên kết Hydro
Lưỡng cực – lưỡng cực
3.45	Chọn phát biểu đúng:
1) Lực tương tác Van der Waals giữa các phân tử trung hòa đựoc giải thích bằng ba hiệu ứng: Hiệu ứng định hướng, hiệu ứng cảm ứng và hiệu ứng khuếch tán.
2) Độ âm điện không phải là một hằng số nguyên tử mà phụ thuộc nhiều yếu tố như trạng thái hóa trị, số oxy hóa của nguyên tử, thành phần của các hợp chất... cho nên, một cách chặt chẽ ta phải nói độ âm điện của một nguyên tố trong những điều kiện cụ thể xác định.
3) Do có liên kết hydro liên phân tử nên nước đá có cấu trúc đặc biệt, tương đối xốp nên tỷ khối nhỏ. Vì vậy, nước đá nổi trên nước lỏng.
1,2,3
2
1,2
1,3
3.46	Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Liên kết Van der Waals là liên kết yếu.
Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là các loại liên kết mạnh.
Liên kết hydro nội phân tử sẽ làm tăng nhiệt độ sôi của chất lỏng.
Liên kết kim loại là liên kết không định chỗ.
3.47	Chọn phương án đúng:
Cho A là nguyên tố phân nhóm IA, B là nguyên tố phân nhóm VIIA. Khi nung nóng, tinh thể ion AB sẽ tạo thành các ion và . Năng lượng mạng ion của AB sẽ càng lớn khi:
1) Năng lượng ion hóa của A càng lớn.
2) Aùi lực electron của B càng lớn.
3) Bán kính của B- càng lớn.
4) Độ âm điện của A càng lớn.
5) Độ âm điện của B càng lớn.
1,3,4
1,2,4,5
1,2,3,4,5
2,5 
3.48	Chọn trường hợp đúng:
So sánh nhiệt độ nóng chảy của H2O và HF:
Của H2O cao hơn vì mỗi phân tử H2O tạo đươc 2 liên kết hydro còn mỗi phân tử HF chỉ tao được 1 liên kết hydro
Của H2O thấp hơn vì khối lượng phân tử của H2O(18) nhỏ hơn của HF(20)
Của H2O thấp hơn vì moment lưỡng cực của H2O (1,84D) nhỏ hơn của HF (1,91D)
Chỉ có thể so sánh khi có số liệu thực nghiệm vì F và O nằm ở hai phân nhóm khác nhau.
3.49	Chọn phát biểu đúng: CaCl2 và CdCl2 đều là các hợp chất ion. Các ion Ca2+ và Cd2+ có kích thước xấp xỉ nhau. Cho 17Cl, 20Ca, 48Cd.
Nhiệt độ nóng chảy của hai hợp chất xấp xỉ nhau vì chúng được cấu tạo từ các ion có điện tích và kích thước xấp xỉ nhau.
Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 nhỏ hơn của CdCl2 vì CaCl2 nhẹ hơn CdCl2.
Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 nhỏ hơn của CdCl2 vì Ca2+ có khả năng phân cực mạnh hơn Cd2+.
Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 lớn hơn của CdCl2 vì CaCl2 có tính ion lớn hơn.
3.50	Chọn phát biểu đúng:
Xét các hợp chất dạng HX của các nguyên tố phân nhóm VIIA: F, Cl, Br, I.
HI có nhiệt độ nóng chảy cao nhất vì có khối lượng phân tử lớn nhất.
HF có nhiệt độ nóng chảy cao nhất vì có liên kết hydrogen liên phân tử.
Chúng có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ nhau vì có cấu trúc phân tử tương tự nhau.
Không so sánh được vì độ phân cực của chúng khác nhau.
3.51	Cho: 1H, 2He, 6C, 7N, 8O, 16S. Trong các khí CO2, SO2, NH3 và He, khí khó hóa lỏng nhất là:
He
CO2
NH3
SO2
3.52	Chọn phương án đúng:
Cho: 1H,2He, 6C, 7N, 8O, 9F, 11Na, 17Cl, 20Ca, 23V, 26Fe 35Br, 37Rb, 53I, 80Hg. Các dãy sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy của các chất giảm dần:
1) NaF > NaCl > NaBr > NaI
2) CaCl2 > FeCl2 > HgCl2
3) VCl2 > VCl3 > VCl4 > VCl5
4) RbF > NH3 > CO2 > He
2,3
1,4
3
1,2,3,4
3.53	Chọn phát biểu đúng:
Chỉ có hợp chất ion mới tan trong nước
Các hợp chất cộng hóa trị phân tử nhỏ và tạo được liên kết hidro với nước thì tan nhiều trong nước
Các hợp chất cộng hóa trị đều không tan trong nước
Các hợp chất có năng lượng mạng tinh thể (U) nhỏ, khó tan trong nước
3.54	Sắp các chất sau đây: C6H14, CH3-O-CH3 và C2H5OH theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:
CH3-O-CH3 < C6H14 < C2H5OH
C6H14 < C2H5OH < CH3-O-CH3 
C6H14 < CH3-O-CH3 < C2H5OH
C2H5OH < CH3-O-CH3 < C6H14

File đính kèm:

  • docBAI TAP HDC A PHAN 1.doc
Bài giảng liên quan