Bài thuyết trình Sinh học Lớp 11 - Bài 32, Phần 2: Tập tính ở động vật - Bùi Tùng Long
Một số hình thức học tập ở động vật.
Quen nhờn
In vế
Điều kiện hóa
Học ngầm
Học khôn
Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Tập tính kiếm ăn ở động vật khác nhau.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).
- Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non.
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Bùi Tùng Long Cao Phi Hùng Lê Minh Anh Phạm Tấn Đạt Phạm Bảo Linh Nguyễn Thị Thu Huyền Quen nhờn In vế Điều kiện hóa Học ngầm Học khôn IV. Một số hình thức học tập ở động vật . 1. Quen nhờn - Dành năng lượng để tập trung vào các kích thích quan trọng. 2. In vết - Tạo mối ràng buộc giữa cha mẹ và con non. Con non được chăm sóc và bảo vệ 3. Điều kiện hóa Điều kiện hóa đáp ứng (điều kiện hóa kiểu Paplôp) Điều kiện hóa hành động (điều kiện hóa kiểu Skinnơ) 4. Học ngầm Nhanh chóng tìm được thức ăn và lẩn tránh kẻ thù. 5. Học khôn - Giải quyết được những tình huống mới không cần qua thử nghiệm V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật . V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật . 1. Tập tính kiếm ăn - Tác nhân kích thích : Hình ảnh , âm thanh , mùi phát ra từ con mồi . - Tập tính kiếm ăn ở động vật khác nhau . - Chủ yếu là tập tính học được . Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp . 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - Dùng chất tiết , phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ . Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập . - Bảo vệ nguồn thức ăn , nơi ở và sinh sản 3. Tập tính sinh sản . clip - Tác nhân kích thích : Môi trường ngoài ( thời tiết , âm thanh , ánh sáng , hay mùi do con vật khác giới tiết ra .. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ). - Ve vãn , tranh giành con cái , giao phối , chăm sóc con non. - Tạo ra thế hệ sau , duy trì sự tồn tại của loài . - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng , mặt trời , các vì sao , địa hình , từ trường . Cá định hướng nhờ thành phần hóa học và hướng dòng chảy . - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. 4. Tập tính di cư 5. Tập tính xã hội . - Tập tính thứ bậc: Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau. - Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn.
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_sinh_hoc_lop_11_bai_32_phan_2_tap_tinh_o_do.ppt