Bài thuyết trình Sinh học Lớp 12 - Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể
KHÁI NIỆM
Biến động số lượng cá thể trong quần thể (BĐSLCTQT) sinh vật là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể
Ví dụ: Cháy rừng
PHÂN LOẠI
Bao gồm BĐSLCTQT theo chu kì và BĐSLCTQT không theo chu kì.
BĐSLCTQT theo chu kì: Biến động do những sự thay đổi có chu kì của môi trường.
Biến động số lượng cá thể trong quần thể sinh vật Nhóm:6 Lớp 12D4 SINH HọC Sơ đồ thuyết trình Biến động số lượng cá thể trong quần thể sinh vật Giới thiệu chung Biến động số lượng cá thể trong quần thế sinh vật ở Việt Nam Ứng dụng Khái niệm Phân loại BĐCTQT theo chu kì BĐCTQT không theo chu kì Nguyên nhân , diễn biến , kết quả GIỚI THIỆU CHUNG Biến động số lượng cá thể trong quần thể (BĐSLCTQT) sinh vật là sự tăng , giảm số lượng cá thể của quần thể Ví dụ : Cháy rừng KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM Ví dụ : Ếch sinh sản vào mùa mưa KHÁI NIỆM Bao gồm BĐSLCTQT theo chu kì và BĐSLCTQT không theo chu kì . BĐSLCTQT theo chu kì : Biến động do những sự thay đổi có chu kì của môi trường . PHÂN LOẠI BĐSLCTQT theo không theo chu kì là : Biến động mà số lượng CT trong QT tăng , giảm đột ngột Do điều kiện bất thường Hoặc do con người gây ra . PHÂN LOẠI Nguyên nhân Biến động số lượng cá thể quần thể Kết quả Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể ) Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh ( nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể ) Trạng thái cân bằng của quần thể - Số lượng cá thể ổn định Sự điều chỉnh cá thể của quần thể - Số lượng cá thể tăng nếu đk sống thuận lợi - Số lượng cá thể giảm nếu đk sống khó khăn NGUYÊN NHÂN-KẾT QUẢ BĐSLQT Ốc bươu vàng 2. BĐSLQT châu chấu 3. BĐSLQT Bèo Nam Bộ BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG QUẦN THỂ Ở VIỆT NAM Tên quần thể/kiểu biến động Vô sinh Hậu quả Hữu sinh 1.1 Tên quần thể/kiểu biến động : Ốc bươu vàng/ko theo chu kì Thời gian,đặc điểm , địa điểm Nguyên nhân bùng phát Biện pháp 1.2 Thời gian , đặc điểm , địa điểm : Là nhóm ốc lớn , nguồn gốc Nam Mĩ, nhập vào VN trước năm 1989 1.4 Nhân tố hữu sinh : Người nuôi trồng không ý thức được tác hại 1.3 Nhân tô ́ vô sinh : Ăn khỏe , mau lớn , hê ̣ hô hấp đặc biệt sức sinh sản nhanh , thích hợp với điều kiện VN 1.5 Hậu quả : Bùng phát dịch ốc bươu vàng năm 1998, 57/64 tỉnh , 309/ 434 huyện nhiễm 109 000 ha lúa ,315 000 ha rau muống 1.6 Biện pháp : Nhặt , phá bằng tay , nuôi vịt , cá , diệt bằng chuột , chim , thuốc diệt 2.1 Tên quần thể/kiểu biến động : Châu chấu/theo chu kì 2.2 Thời gian , đặc điểm , địa điểm : Cuối tháng 8. đầu tháng 9 thời kì ấu trùng thành châu chấu trưởng thành 2.3 Nhân tố vô sinh : Khí hậu khô , nóng , kéo dài ở miền trung hạn hán 2.5 Hậu quả : Bùng phát thành dịch lớn , có nơi 2 tháng bắt 60 tấn châu chấu , phá lúa , hoa màu 2.6 Biện pháp : Diệt cỏ dại bằng biện pháp thủ công , thuốc hóa học biện pháp sinh học 3.1 Tên quần thể/kiểu biến động : Bèo lục bình/không theo chu kì 3.2 Thời gian , đặc điểm , địa điểm : 1902, nhập vào Nam Bộ đê ̉ làm cảnh . 3.4 Nhân tô ́ hữu sinh : Người nuôi trồng không ý thức được tác hại 3.3 Nhân tô ́ vô sinh : Sinh sản , sinh trưởng phát triển nhanh , gấp đôi diện tích sau 10 ngày , phân bô ́ khắp các thủy vực ở Việt Nam. 3.5 Hậu quả: Che phu ̉ mặt nước , khi thối mục làm giảm oxi => chết cả cá và các cây khác , làm chậm dòng chảy , giảm kha ̉ năng phát điện , sức tưới tiêu 5 ứng dụng chính ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT & ĐỜI SỐNG Nắm ro ̃ chu ki ̀ biến động Hạn chê ́ sư ̣ gia tăng của loài gây hại bằng biện pháp hợp li ́ Khắc phục biến động giảm của 1 sô ́ vật nuôi va ̀ loài quí hiếm Thận trọng khi sư ̉ dụng 1 sô ́ loài thiên địch Tìm hiểu giống nhập ngoại trước khi đem vê ̀ nuôi Hạn chế ảnh hưởng bất lợi từ hoạt động của con người . THE END Click vào đây để quay về đầu bài Member of group: 1. Phan Hằng Vân 2. Đỗ Minh Thu 3. Ngô Hồng Vân 4. Hoàng Huyền Ngọc 5. Vũ Thị Vân Anh
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_sinh_hoc_lop_12_bai_39_bien_dong_so_luong_c.ppt