Chương 3: Đồ thị
Sử dụng hàm plot để vẽ đồ thị
các hàm số lên mặt phẳng với 2
trục tọa độ ngang và dọc.
Tùy theo số lượng các đối số
được đưa vào trong hàm thì sẽ
có các cách vẽ khác nhau.
ĐỒ THỊ Sử dụng hàm plot để vẽ đồ thị các hàm số lên mặt phẳng với 2 trục tọa độ ngang và dọc. Tùy theo số lượng các đối số được đưa vào trong hàm thì sẽ có các cách vẽ khác nhau. ĐỒ THỊ A. Trong trường hợp có 1 đối số: sẽ vẽ đồ thị với trục x là các chỉ số, trục y là giá trị của đối số. Đối số có thể là 1 giá trị hoặc có thể là 1 vector. Thí dụ 1: >> plot(5) Sẽ vẽ 1 điểm trên trục X có giá trị 1 trên trục Y có giá trị 5. ĐỒ THỊ Thí dụ 2: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> plot(x) Thí dụ 3: >> x = [-pi:pi/5:pi]; >> y = sin(x); >> plot(y) hoặc plot(sin(x)) ĐỒ THỊ B. Trong trường hợp có 2 đối số: Đối số có thể là 1 giá trị hoặc có thể là 1 vector. Sẽ vẽ đồ thị với trục x là các giá trị của đối số thứ 1, trục y là các giá trị của đối số thứ 2 tương ứng theo chỉ số (số lượng giá trị của 2 đối số phải bằng nhau). Thí dụ 1: >> plot(2,5) Sẽ vẽ 1 điểm trên trục X có giá trị 2 trên trục Y có giá trị 5. ĐỒ THỊ Thí dụ 2: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> y = [5 8 1 6 2 9]; >> plot(x,y) Thí dụ 3: >> x = [-pi:pi/5:pi]; >> y = sin(x); >> plot(x,y) ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [-pi:pi/20:pi]; >> y = sin(x); >> plot(x,y) hoặc plot(x,sin(x)) ĐỒ THỊ C. Trong trường hợp có nhiều hơn 2 đối số: Nếu muốn vẽ nhiều đồ thị trong cùng 1 trục tọa độ trong 1 lần vẽ thì ta phải thêm từng cặp các đối số tương ứng với 1 đồ thị cần vẽ. Thí dụ 1: >> plot(2,3,5,1) Sẽ vẽ 2 điểm; điểm thứ 1 trên trục X có giá trị 2 trên trục Y có giá trị 3; điểm thứ 2 trên trục X có giá trị 5 trên trục Y có giá trị 1. ĐỒ THỊ Thí dụ 2: >> x = [-pi:pi/20:pi]; y1 = sin(x); y2 = cos(x); >> plot(x,y1,x,y2) ĐỒ THỊ Tuy nhiên trong trường hợp các hàm đều có cùng tác dụng lên biến x ta có thể sử dụng dạng ma trận các hàm như sau: y=[y1;y2;y3] Thí dụ 3: >> x = [-pi:pi/20:pi]; y1 = sin(x); y2 = cos(x); >> y = [y1;y2]; plot(x,y) ĐỒ THỊ D. Các đặc tả về hình dạng của đồ thị. Ta sử dụng dạng chuỗi ký tự trong hàm plot để cho biết các đặc tả về hình dạng của đồ thị, gọi là các đối số về đường nét, chúng được ghi ngay sau các đối số để vẽ đồ thị tương ứng. D1.- Đặc tả về nét vẽ đồ thị: Chuỗi này gồm có 3 thành phần có thể nhập theo thứ tự bất kỳ, có thể chỉ có 1 hoặc 2 hoặc đủ cả 3 thành phần. ĐỒ THỊ D1.- Đặc tả về nét vẽ đồ thị : Thành phần cho biết nét vẽ được biểu thị bởi 1 trong các ký tự sau: ‘–‘ Đường liền (mặc định) ‘– –‘ Nét đứt ‘:‘ Chấm chấm ‘–.‘ Gạch chấm ĐỒ THỊ Thí dụ 1: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> plot(x) Thí dụ 2: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> plot(x,’:’) ĐỒ THỊ Thí dụ 3: >> x = [3 2 7 6 4 1];plot(x,’–.’) ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [3 2 7 6 4 1]; plot(x,’– –’) ĐỒ THỊ ‘r’ (Red) Đỏ ‘b’ (Blue) Xanh dương ‘g’ (Green) Xanh lá cây ‘c’ (Cyan) Xanh dương nhạt ‘m’ (Magenta) Đỏ sậm ‘y’ (Yellow) Vàng ‘k’ (Black) Đen ‘w’ (White) Trắng D1.- Đặc tả về nét vẽ đồ thị : Thành phần cho biết màu nét vẽ (kể cả marker khi chưa cho màu của riêng nó) được biểu thị bởi 1 trong các ký tự sau: ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [3 2 7 6 4 1]; plot(x,’r– –’) Hoặc plot(x,’– –r’) ĐỒ THỊ ‘x’ Dấu chéo ‘s’ Hình vuông ‘d’ Hình thoi ‘+’ Dấu cộng ‘o’ Hình tròn ‘*’ Dấu sao ‘.’ Dấu chấm ‘p’ Ngôi sao 5 cạnh ‘h’ Ngôi sao 6 cạnh ‘^’ Tam giác hướng lên ‘v’ Tam giác hướng xuống ‘>’ Tam giác hướng phải ‘<‘ Tam giác hướng trái D1.- Đặc tả về nét vẽ đồ thị : Thành phần cho biết hình dạng đánh dấu vị trí điểm (marker) được biểu thị bởi 1 trong các ký tự sau: ĐỒ THỊ d) Hàm plot: Thí dụ 1: >> plot(5,’o’) Thí dụ 2: >> plot(2,4,’o’) ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [3 2 7 6 4 1]; plot(x,’r– –s’) Hoặc plot(x,’s– –r’); Hoặc plot(x,’– –sr’); Hoặc plot(x,’rs– –’); ĐỒ THỊ D2.- Đặc tả về nét vẽ điểm: ‘LineWidth’: độ rộng của nét vẽ, tính bằng pt (kể cả nét vẽ các điểm marker). ‘MarkerEdgecolor’: màu của đường viền marker. ‘MarkerFacecolor’: màu bên trong marker. ‘Markersize’: độ lớn của marker, tính bằng pt. (Lưu ý: Các chuỗi này bắt buộc phải được ghi trong hàm plot và ngay sau mỗi chuỗi là giá trị tương ứng của chúng. Chúng phải được sử dụng cứ sau mỗi cặp 2 đối số để tạo nét vẽ cho đồ thị tương ứng. Thứ tự là bất kỳ) ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> plot(x,’r– –s’,‘LineWidth’,3) ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> plot(x,’r– –s’,‘LineWidth’,3,’ Markersize’,12) Hoặc >> plot(x,’r– –s’, ‘LineWidth’,3, ’Markersize’,12) (thứ tự của ’LineWidth’ và ’Markersize’ có thể bất kỳ). ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> plot(x,’r– –s’,‘LineWidth’,3,’ Markersize’,12) Hoặc >> plot(x,’r– –s’, ‘LineWidth’,3, ’Markersize’,12) (thứ tự của ’LineWidth’ và ’Markersize’ có thể bất kỳ). ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> plot(x,’r– –s’,‘LineWidth’,3,’ Markersize’,12, 'MarkerEdgecolor','b')) Hoặc >> plot(x,’r– –s’, 'MarkerEdgecolor', 'b‘,‘LineWidth’,3, ’Markersize’,12) (thứ tự của LineWidth, Markersize, MarkerEdgecolor có thể bất kỳ). ĐỒ THỊ Thí dụ 4: >> x = [3 2 7 6 4 1]; >> plot(x,’g– –s’, ‘LineWidth’, 3, ’Markersize’, 12, 'MarkerEdgecolor', 'b', ’MarkerFacecolor’, ’r’) Hoặc >> plot(x,’r– –s’, ’MarkerFacecolor’, ’r’, 'MarkerEdgecolor','b‘, ‘LineWidth’,3, ’Markersize’,12) (thứ tự của LineWidth, Markersize, MarkerFacecolor, MarkerEdgecolor có thể bất kỳ).
File đính kèm:
- Chương 3.pdf