Chương 3: Giáo dục và sự phát triển nhân cách

1. Giai đoạn sơ sinh (từ 0-1 tuổi)

2. Giai đoạn trước tuổi đi học (từ 1-6 tuổi)

3. Giai đoạn đi học: gồm 3 thời kì đặc trưng

Lứa tuổi nhi đồng (từ 6-11 tuổi)

Lứa tuổi thiếu niên (từ 12-15 tuổi)

Lứa tuổi đầu thanh niên (từ 16-18 tuổi)

4. Giai đoạn lứa tuổi thanh niên (từ 18-30 tuổi)

5. Giai đoạn lứa tuổi trưởng thành (từ 30-50 tuổi)

6. Giai đoạn đứng tuổi (từ 50 tuổi trở lên)

7. Giai đoạn tuổi già ( sau 70 tuổi)

 

pptx30 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 5180 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3: Giáo dục và sự phát triển nhân cách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chương 3:GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN 	NHÂN CÁCHNhóm 3:1. Lê Thị Hồng Diễm	111280102. Vũ Thị Kim Trúc	111281123. Phan Đức Tài	131323304. Phan Văn Hùng	131322025. Lâm Thị Bảo Ngọc	131322676. Lê Đăng Khôi	131322117. Tạ Thị Thúy Nga	13132257KHÁI NIỆMSỰ PHÁT TRIỂNNHÂN CÁCHYẾU TỐ ẢNH HƯỞNGChương 3:GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN 	NHÂN CÁCH5 KHÁI NIỆMCON NGƯỜICÁ THỂĐơn vị hoàn chỉnhcái riêng-tập hợp riêngCÁ NHÂNCon người, thành viên trong Xã Hội thành viên-cộng đồngCÁ TÍNHNHÂN CÁCHI. Khái niệm:4 ĐẶC ĐIỂMCHỦ THỂ TÍCH CỰCCÁ TÍNHTÍNH THỜI ĐẠITÍNH DÂN TỘCSỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCHTHỂ CHẤTTINH THẦNQuy luật phát triển của sinh giớiQuy luật phát triển tâm lý, ý thức cá nhân và tâm lý, ý thức XHII. Sự phát triển nhân cách:1. Giai đoạn sơ sinh (từ 0-1 tuổi)2. Giai đoạn trước tuổi đi học (từ 1-6 tuổi)3. Giai đoạn đi học: gồm 3 thời kì đặc trưngLứa tuổi nhi đồng (từ 6-11 tuổi)Lứa tuổi thiếu niên (từ 12-15 tuổi)Lứa tuổi đầu thanh niên (từ 16-18 tuổi)4. Giai đoạn lứa tuổi thanh niên (từ 18-30 tuổi)5. Giai đoạn lứa tuổi trưởng thành (từ 30-50 tuổi)6. Giai đoạn đứng tuổi (từ 50 tuổi trở lên)7. Giai đoạn tuổi già ( sau 70 tuổi)7GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜIKẾT LUẬNSự phát triển nhân cách là quá trình phức tạp, chịu chi phối của quy luật tâm lý XHKhông hẳn hài hòa cân đối giữa:+ Thể chất, tinh thần+ Ý thức, hành vi+ Lí trí, tình cảmPhát triển nhân cách là quá trình biện chứng.NHÂN CÁCHYẾU TỐ SINH HỌCYẾU TỐ MÔI TRƯỜNGYẾU TỐ CÁ NHÂNYẾU TỐ GIÁO DỤCIII. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhân cách: 1. YẾU TỐ SINH HỌCĐặc điểm bẩm sinh(Đặc điểm sinh học cá thể từ lúc lọt lòng)Đặc điểm di truyền(Kế thừa từ tổ tiên, ông bà, cha mẹ)Mã di truyền(Bộ 3 đối mã, mỗi bộ 3 mã hóa 1 axit amin)Gen(Mang mã di truyền, truyền từ đời này sang đời khác)Đặc điểm di truyền(Kế thừa từ tổ tiên, ông bà, cha mẹ)Di truyền loàiDi ttruyền cá thể 1. YẾU TỐ SINH HỌCWolfgang Amadeus Mozart (1756-1791)Kim Ung Yong (1963) Có những yếu tố thuận lợi Có những yếu tố không thuận lợiSố ít trẻ có năng khiếu,trí tuệ thiên bẩm 1. YẾU TỐ SINH HỌCXã hội cũng có vai trò quan trọng để hình thành nhân cách con người.=> hiểu đúng vai trò của bẩm sinh, di truyền => bồi dưỡng tài năng, khắc phục khuyết tật trẻ em 1. YẾU TỐ SINH HỌC 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNGMÔI TRƯỜNGTỰ NHIÊNXÃ HỘIKhí hậu,đất đai,nước,…Gia đình,nhà trường,khu phố,… 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNGVAI TRÒMôi trường tự nhiênSự phát triển sức khỏe và thể chấtMôi trường xã hộiSự hình thành và phát triển nhân cáchMôi trường xã hội lớn thay đổi Keó theoMôi trường xã hội nhỏ thay đổi - Môi trường tạo nên mục đích,động cơ,phương tiện cho các hoạt động giao tiếp của con người. - Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng tùy thuộc vào quan điểm,xu hướng và năng lực của từng cá nhân.CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA MT XH:MT XH lớn tác động gián tiếp thông qua MT nhỏMT XH nhỏ ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành và phát triển nhân cáchTác động của môi trường xã hội không hoàn toàn trực tiếp chi phối đến cá nhân mà phải thông qua “bộ lọc cá nhân” 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNGKHÁI NIỆM:Con người (chủ thể) thế giới (khách thể) 	thế giới và con ngườiTác động3. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂNSản phẩmCÁC HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN CƠ BẢN:-Giao tiếp	-Học tập-Vui chơi	-Xã hộiGIAO TIẾPTác động qua lại giữa con ngườiNhu cầu không thể thiếu của sự phát triển nhân cáchGiúp cá nhân gia nhập quan hệ XH, lĩnh hội văn hóa3. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂNVAI TRÒ:Phương thức tồn tại của con người;Quyết định trực tiếp đến sự hình thành, phát triển nhân cách.Mỗi con người là sản phẩm hoạt động của bản thân mình -Con người là sản phẩm của GD (chính sách nhà nước, nhà nước, nhà giáo, gia đình và tác nhân ngoài XH) -Con người là “sản phẩm” của quá trình “giáo dục tự thân”=> Tương ứng với mỗi giai đoạn lứa tuổi3. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN4. YẾU TỐ GIÁO DỤCLà một yếu tố cực kì quan trọngĐịnh hướng cho sự phát triển nhân cáchKHÁI NIỆM:- Sự dẫn dắt của thế hệ trước đối với thế hệ sau- Có mục đích, có nội dung và phương pháp chọn lọc- Là con đường ngắn nhất giúp thế hệ trẻ phát triểnPHÂN LOẠIGia đìnhNhà trườngXã hộiGIÁO DỤC GIA ĐÌNH: Tiến hành suốt cả đời Đặc điểm là quan hệ tình cảm và huyết thống Ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển tâm lí, ý thức của trẻ emGIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG: Cơ quan giáo dục chuyên nghiệp, có nhà sư phạm, cơ sở vật chất và các phương tiện kĩ thuật hỗ trợ Mục đích phù hợp xu thế thời đại Định hướng giáo dục nhân cách cho học sinh4. YẾU TỐ GIÁO DỤCGIÁO DỤC XÃ HỘI:- Thực hiện thông qua bộ máy nhà nước, truyền thông, dư luận… Ảnh hưởng rất lớn đến sự ý thức và hành vi của từng cá nhânMỤC ĐÍCH CHUNG CỦA GD:Hình thành phẩm chất nhân cáchSửa chữa những lệch lạc trong nhận thức và hành viGiúp con người nhận thức được những sai lầm, sửa chữa khuyết điểmKhắc phục những khuyết tật của cơ thểGiáo dục còn là tiền đề cho tự giáo dục 4. YẾU TỐ GIÁO DỤCVAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC THEO LỨA TUỔI1. Trẻ hài nhi (0-1 tuổi)Hoàn thiện giác quan và vận động cơ thểHình thành thái độ và phương thức tác động vào đồ vật2. Trẻ ấu nhi (1-3 tuổi)Đạt được 3 thành tựu của sự phát triểnHọc tập cách cư xửPhát triển khả năng tư duy 3. Trẻ mẫu giáo (3-6 tuổi)Hình thành nhân cách tốt đẹpPhát triển các khả năng tâm líTrang bị những qui tắc ứng xửHình thành tâm thế đi học trường phổ thông. 4. YẾU TỐ GIÁO DỤCVAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC THEO LỨA TUỔI4. Học sinh tiểu học (6-11 tuổi)Phát triển khả năng nhận thức và phẩm chất trí tuệRèn luyện tác phong và hành vi đạo đứcKhắc phục các nhược điểm, giúp trẻ biết cảm nhận và biểu lộ tình cảmRèn luyện các phẩm chất của hành vi ý chíBiết lựa chọn, thu nhận những tác động lành mạnh5. Học sinh trung học cơ sở (11-15 tuổi)Phát triển các khả năng trí tuệ và rèn luyện tác phong đạo đứcGiúp hiểu biết cần thiết về giới tính, về các chuẩn mực trong cư xử với người khác giớiTạo điều kiện thỏa mãn các nhu cầu tâm lý4. YẾU TỐ GIÁO DỤCVAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC THEO LỨA TUỔI6. Học sinh trung học phổ thông (15-18 tuổi)Trang bị những hiểu biết về tính chất và cách cư xử trong tình bạn, tình yêuXây dựng kế hoạch cuộc đời phù hợpXây dựng lý tưởng sốngLựa chọn đúng loại nghề nghiệp, nhận ra hứng thú nghề nghiệp và khả năng tương ứng của bản thânSự phát triển nhân cáchSự biến đổi và trưởng thànhBị chi phối bởi những yếu tố chủ quan và khách quan, các mối tác động tương ứngGiáo dục giữ vai trò chủ đạo, có ý nghĩa quyết định4. YẾU TỐ GIÁO DỤCGia đìnhNhà trườngXã hộiNHÂN CÁCH4. YẾU TỐ GIÁO DỤCTÓM TẮT CHƯƠNG 3:5 KHÁI NIỆM4 ĐẶC ĐIỂM7GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCHYẾU TỐ SINH HỌCYẾU TỐ MÔI TRƯỜNGYẾU TỐ CÁ NHÂNYẾU TỐ GIÁO DỤC4YẾU TỐ ẢNH HƯỞNGIV. Tổng kết:Nhân cách vừa mang những nét tâm lý chung của loài người, vừa mang những nét tâm lý đặc thù riêng biệt của từng cá thể. Đây là đặc điểm gì của nhân cách:A. Chủ thể tích cựcB. Tính thời đạiC. Cá tínhSự phát triển thể chất của con người theo quy luật nào:A. Quy luật phát triển của sinh giớiB. Quy luật phát triển tâm lý, ý thức cá nhân và tâm lý, ý thức XHC. Không theo quy luật nàoLứa tuổi từ 6-11 là tuổi gì?A. Trước thanh niênB. Nhi đồngC. Trước tuổi đi họcIV. Tổng kết:Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng trực tiếp đến đến sự phát triển thể chất và sức khỏe của con người:A. Môi trường XHB. Môi trường tự nhiênC. Môi trường nhân tạoNhững đặc điểm bẩm sinh và di truyền chỉ ảnh hưởng đến thể chất của con người:A. Đúng	B. SaiVừa là kết quả của quá trình GD, là bước tiếp theo, nhưng lại quyết định kết quả của toàn bộ quá trình phát triển, trưởng thành của mỗi cá nhân. Đó là quá trình:A. Tự GDB. GD lạiC. GD khuyết tậtIV. Tổng kết:Về mặt XH như thế giới khách quan và hành vi đạo đức cũng chịu sự tác động của quá trình di truyền:A. Có	B. KhôngTrong các loại GD: Gia đình, nhà trường và XH, loại GD nào là quan trọng nhất:A. Gia đìnhB. Nhà trườngC. XHMột con người đại diện cho loài người là:A. Cá nhân	B. Cá thểLàm việc nhóm, được giao lưu, tiếp xúc, học hỏi các hướng dẫn, chia sẻ từ bạn bè nên nhân cách sẽ có phần bị ảnh hưởng. Nhân cách đã bị ảnh hưởng bởi yếu tố:A. Hoạt động cá nhân	B. Giáo dục

File đính kèm:

  • pptxgiaoduchoc.pptx