Chương I. Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hóa học

Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn học sinh phải

giải quyết một sốlượng câu hỏi và bài tập khá lớn (trong đó bài tập toán chiếm một tỉlệkhông nhỏ). Do

đó việc tìm ra các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa quan trọng.

Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài hay gặp trong chương trình hóa học phổthông.

Ta có thểgiải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song cách giải nhanh nhất là “phương pháp

sơ đồ đường chéo”.

pdf14 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1640 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương I. Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ượng mol của chất thứ i trong hỗn hợp 
+) ni là số mol của chất thứ i trong hỗn hợp 
 Lê Phạm Thành – Cử nhân Chất Lượng Cao Hóa Học – ðHSP Hà Nội Nhận gia sư môn Hóa Học 
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành E-mail: thanh.lepham@gmail.com 
Phone: 0976053496 
Trang 11/14
Chú ý: +) maxmin MMM << 
+) Nếu hỗn hợp gồm 2 chất có số mol của hai chất bằng nhau thì khối lượng mol trung bình 
của hỗn hợp cũng chính bằng trung bình cộng khối lượng phân tử của 2 chất và ngược lại. 
Phương pháp này ñược áp dụng trong việc giải nhiều bài toán khác nhau cả vô cơ và hữu cơ, ñặc biệt 
là ñối với việc chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất rất ñơn giản và ta có thể giải một cách dễ 
dàng. Sau ñây chúng ta cùng xét một số ví dụ. 
Ví dụ 26. Hòa tan 2,97 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược 448 
ml khí CO2 (ñktc). Tính thành phần % số mol của mỗi muối trong hỗn hợp. 
Hướng dẫn giải: 
Các phản ứng xảy ra: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑ (1) 
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 ↑ (2) 
Từ (1), (2) ⇒ (mol) 0,02
22,4
0,448
nn
2COhh ===
Gọi x là thành phần % về số mol của CaCO3 trong hỗn hợp 
 (1 – x) là thành phần % về số mol của BaCO3 
Ta có: 5,0x
0,02
2,97
x)197.(100x1M2 =⇒=−+=muèi ⇒ %.50n%%n
33 CaCOBaCO == 
Ví dụ 27. Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào 
dung dịch HCl dư, thu ñược 3,36 lít hỗn hợp khí (ñktc). Xác ñịnh tên kim loại kiềm. 
Hướng dẫn giải: 
Gọi kim loại kiềm cần tìm là M 
Các phản ứng xảy ra: MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2 ↑ (1) 
MSO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + SO2 ↑ (2) 
Từ (1), (2) ⇒ nmuối = nkhí = 11215,0
16,8
 M (mol) 0,15
22,4
3,36
==⇒= muèi 
Ta có: 26. M16 802MM602M <<⇒+<<+ Vì M là kim loại kiềm nên M = 23 (Na). 
Ví dụ 28. Trong tự nhiên Brom có hai ñồng vị bền là: Br7935 và Br.8135 Nguyên tử khối trung bình của 
Brom là 79,319. Tính thành phần % số nguyên tử của mỗi ñồng vị. 
Hướng dẫn giải: 
Gọi x là thành phần % về số nguyên tử của ñồng vị Br7935 
⇒ (100 – x) là thành phần % về số nguyên tử của ñồng vị Br8135 
Ta có: 15,95 x 100 84,05; x 79,319
100
x)81(10079xABr =−=⇒=−+= 
Vậy trong tự nhiên, ñồng vị Br7935 chiếm 84,05% và ñồng vị Br
81
35 chiếm 15,95% số nguyên tử. 
Ví dụ 29. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với 
dung dịch H2SO4 loãng, dư thu ñược 4,48 lít H2 (ñktc). Xác ñịnh tên 2 kim loại. 
Hướng dẫn giải: 
Gọi công thức chung của 2 kim loại nhóm IIA là M . Ta có phương trình phản ứng: 
(*)HM2HM 2
2 ↑+→+ ++ 
Theo (*): 32
2,0
4,6M (mol) 0,2
22,4
4,48
nn
2HM
==⇒=== ⇒ Hai kim loại là Mg (24) và Ca (40). 
 Lê Phạm Thành – Cử nhân Chất Lượng Cao Hóa Học – ðHSP Hà Nội Nhận gia sư môn Hóa Học 
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành E-mail: thanh.lepham@gmail.com 
Phone: 0976053496 
Trang 12/14
§8. BÀI TẬP VẬN DỤNG 
I.1. ðể thu ñược dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2 gam dung 
dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ m1/m2 là: 
A. 1/3 B. 1/4 C. 1/5 D. 1/6 
I.2. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu ñược dung dịch 
NaOH 51%. Giá trị của m (gam) là: 
A. 11,3 B. 20,0 C. 31,8 D. 40,0 
I.3. Số lít nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) ñể ñược dung dịch 
mới có nồng ñộ 10% là: 
A. 14,192 B. 15,192 C. 16,192 D. 17,192 
I.4. Nguyên tử khối trung bình của ñồng là 63,54. ðồng có hai ñồng vị bền: Cu6329 và Cu
65
29 . Thành phần 
% số nguyên tử của Cu6529 là: 
A. 73,0% B. 34,2% C. 32,3% D. 27,0% 
I.5. Cần lấy V1 lít CO2 và V2 lít CO ñể ñiều chế 24 lít hỗn hợp H2 và CO có tỉ khối hơi ñối với metan 
bằng 2. Giá trị của V1 (lít) là: 
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 
I.6. Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 0,1M. Khối lượng các muối thu 
ñược trong dung dịch là: 
A. 10,44 gam KH2PO4; 8,5 gam K3PO4 B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4 
C. 10,24 gam K2HPO4; 13,5 gam KH2PO4 D. 13,5 gam KH2PO4; 14,2 gam K3PO4 
I.7. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu ñược 0,672 lít khí 
ở ñiều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % số mol của MgCO3 trong hỗn hợp là: 
A. 33,33% B. 45,55% C. 54,45% D. 66,67% 
I.8. A là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. B là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn A và B 
theo tỉ lệ khối lượng T = mA/mB như thế nào ñể ñược quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể ñiều chế ñược 
tối ña 0,5 tấn ñồng nguyên chất. T bằng: 
A. 5/3 B. 5/4 C. 4/5 D. 3/5 
I.9. ðốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu ñược 4,4 gam CO2 và 2,52 gam 
H2O. Giá trị của m là: 
A. 1,34 gam B. 1,48 gam C. 2,08 gam D. 2,16 gam 
I.10. Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl¯ và d mol −24SO . Biểu thức nào dưới ñây là 
ñúng? 
A. a + 2b = c + 2d B. a + 2b = c + d C. a + b = c + d D. 2a + b = 2c + d 
I.11. Crackinh 5,8 gam C4H10 thu ñược hỗn hợp khí X. Khối lượng H2O thu ñược khi ñốt cháy hoàn toàn 
X là: 
A. 4,5 gam B. 9 gam C. 18 gam D. 36 gam 
I.12. ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu ñược 4,4 gam CO2 và 2,52 gam 
H2O, m có giá trị là: 
A. 1,48 gam B. 2,48 gam C. 14,8 gam D. 24,8 gam 
I.13. Cho 11,2 lít (ñktc) axetilen hợp H2O (HgSO4, 80oC). Khối lượng CH3CHO tạo thành là: 
A. 4,4 gam B. 12 gam C. 22 gam D. 44 gam 
I.14. Oxi hóa 12 gam rượu ñơn chức X thu ñược 11,6 gam anñehit Y. Vậy X là: 
A. CH3CH2CH2OH B. CH3CH2OH C. CH3CH(OH)CH3 D. Kết quả khác 
 Lê Phạm Thành – Cử nhân Chất Lượng Cao Hóa Học – ðHSP Hà Nội Nhận gia sư môn Hóa Học 
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành E-mail: thanh.lepham@gmail.com 
Phone: 0976053496 
Trang 13/14
I.15. Cho 0,896 lít hỗn hợp hai anken là ñồng ñẳng liên tiếp (ñktc) lội qua dung dịch brom dư. Khối 
lượng bình brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức phân tử của hai anken là: 
A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. Không phải A, B, C. 
I.16. Lấy m gam bột sắt cho tác dụng với clo thu ñược 16,25 gam muối sắt clorua. Hòa tan hoàn toàn 
cũng lượng sắt ñó trong axit HCl dư thu ñược a gam muối khan. Giá trị của a (gam) là: 
A. 12,7 gam B. 16,25 gam C. 25,4 gam D. 32,5 gam 
I.17. Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư ñược dung dịch A. Cho 
dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu ñược kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong không 
khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? 
A. 16 gam B. 30,4 gam C. 32 gam D. 48 gam 
I.18. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí A gồm CO và H2 ñi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4, Al2O3 trong ống sứ 
ñun nóng. Sau phản ứng thu ñược hỗn hợp B gồm khí và hơi, nặng hơn hỗn hợp A ban ñầu là 0,32 gam. 
Giá trị của V (ñktc) là bao nhiêu? 
A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,336 lít D. 0,448 lít 
I.19. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu ñược 448 ml khí NxOy (ñktc). Xác 
ñịnh NxOy? 
A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O5 
I.20. Cho 1,24 gam hỗn hợp hai rượu ñơn chức tác dụng vừa ñủ với Na thấy thoát ra 336 ml H2 (ñktc) và 
m gam muối. Khối lượng muối thu ñược là: 
A. 1,57 gam B. 1,585 gam C. 1,90 gam D. 1,93 gam 
I.21. Khi cho 0,1 mol C3H5(OH)3 và 0,1 mol CH3COOH nguyên chất, riêng biệt. Khi cho 2 chất trên tác 
dụng với Na dư, tổng thể tích khí H2 thu ñược ở (ñktc) là: 
A. 3,66 lít B. 4,48 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít 
I.22. Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa ñủ với Na thoát ra 672 
ml khí (ñktc). Cô cạn dung dịch thì thu ñược hỗn hợp rắn Y. Khối lượng Y là: 
A. 3,61 gam B. 4,04 gam C. 4,70 gam D. 4,76 gam 
I.23. ðể khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa ñủ 2,24 lít CO (ñktc). Khối 
lượng Fe thu ñược là: 
A. 14,4 gam B. 16 gam C. 19,2 gam D. 20,8 gam 
I.24. Cho 4,4 gam một este no, ñơn chức tác dụng hết với dung dịch NaOH thu ñược 4,8 gam muối natri. 
Công thức cấu tạo của este là: 
A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH2CH3 
C. HCOOCH2CH2CH3 D. Không có este nào phù hợp 
I.25. ðốt cháy hỗn hợp hai este no, ñơn chức ta thu ñược 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 
este trên ta thu ñược hỗn hợp X gồm rượu và axit. Nếu ñốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu ñược 
là bao nhiêu? 
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít 
I.26. Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa ñủ với 40 ml dung dịch 
NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu ñược sau khi phản ứng là: 
A. 3,52 gam B. 6,45 gam C. 8,42 gam D. kết quả khác 
I.27. Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn 
toàn ta cô cạn (trong ñiều kiện không có oxi) thì ñược 6,53 gam chất rắn. Thể tích khí H2 bay ra (ñktc) là: 
A. 0,56 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít 
I.28. Cho 29 gam rượu ñơn chức Y tác dụng hết với natri tạo ra 5,6 lít khí H2 (ñktc). Vậy X là: 
A. C2H5OH B. C3H7OH C. C3H5OH D. CH3OH 
 Lê Phạm Thành – Cử nhân Chất Lượng Cao Hóa Học – ðHSP Hà Nội Nhận gia sư môn Hóa Học 
Copyright © 2007 Lê Phạm Thành E-mail: thanh.lepham@gmail.com 
Phone: 0976053496 
Trang 14/14
I.29. ðốt cháy một este no, ñơn chức, mạch hở thu ñược 1,8 gam H2O. Thể tích khí CO2 thu ñược là: 
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít 
I.30. Cho 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, ñơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng tác dụng 
với Na dư, tạo ra 5,6 lít khí H2 (ñktc). Công thức phân tử của hai ancol là: 
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH 
C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH 
I.31. Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu ñược 
2,24 lít hỗn hợp khí (ñktc) có tỉ khối so với hiñro là 27. Giá trị của m là: 
A. 11,6 gam B. 10,0 gam C. 1,16 gam D. 1,0 gam 
I.32. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở ñiều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối ñối với hiñro là 20. Thành phần % về thể 
tích của O3 trong hỗn hợp sẽ là: 
A. 40% B. 50% C. 60% D. 75% 
I.33. ðem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi ñem cân thấy khối 
lượng giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 ñã bị nhiệt phân là: 
A. 0,5 gam B. 0,49 gam C. 9,4 gam D. 0,94 gam 

File đính kèm:

  • pdfcacphuongphapgiaihoanhanh.pdf
Bài giảng liên quan