Chương XI: Dung dịch phân tử
CHƯƠNG 11: DUNG DỊCH PHÂN TỬ
I. HỆ PHÂN TÁN VÀ DUNG DỊCH
1. Hệ phân tán:
• Định nghĩa:
Là những hệ trong đó có chất phân tán và môi trường phân tán dưới dạng những hạt có kích thước nhỏ bé.
• Tính chất:
Tính chất của hệ phân tán phụ thuộc vào trạng thái tập hợp của chất phân tán và môi trường phân tán. Tuy nhiên, tính chất của hệ này phụ thuộc chủ yếu vào kích thước của chất phân tán.
tử dung môi bao quanh tạo các tương tác tĩnh điện. Quá trình này được gọi là quá trình solvat hóa (dung môi hóa; nếu dung môi là nước gọi là hydrat hóa). Đây là quá trình hóa học, phát nhiệt, giảm độ hỗn loạn nên: ΔHsolvat hóa < 0 ; ΔS solvat hóa< 0 Hai giai đoạn này làm chất tan bị tan ra. Quá trình kết tinh: đồng thời với quá trình hoà tan, tồn tại một quá trình ngược chiều: các tiểu phân chất tan trong dung dịch va đập lên bề mặt tinh thể và kết tinh lên trên đó. Hình 11.1. Quá trình hòa tan *Như vậy tồn tại một cân bằng cho quá trình hoà tan và kết tinh. Cân bằng này là cân bằng động. c. Sự thay đổi các tính chất nhiệt động khi tạo thành dung dịch Động lực của quá trình hoà tan là sự giảm thế đẳng áp (quá trình bất thuận nghịch): DGht = SDGsp - SDGcđ < 0 Mà DGht = DHht - TDSht Xét sự thay đổi DHht của các quá trình hoà tan: DHht = DHcp + DH sol DHcp DH sol DHht Khí / lỏng - - - Rắn / lỏng + - +/- Xét sự thay đổi DSht của các quá trình hoà tan: DSht = DScp + DS sol DScp DS sol DSht Khí / lỏng - - - Rắn / lỏng + - +/- * Như vậy, tuỳ thuộc giá trị DHht và DSht mà DGht có thể âm hoặc dương. Có nghĩa là chất khí hoặc rắn có thể tan hoặc không tan trong dung môi lỏng tuỳ thuộc vào bản chất của nó. * Dung dịch lý tưởng là dung dịch khi hoà tan chất tan không xảy ra sự thay đổi thể tích và không kèm theo hiệu ứng nhiệt (DHht = 0 và DVht = 0).Có thể xem dung dịch lý tưởng là dung dịch có nồng độ chất tan thật loãng để tính chất của dung môi thay đổi không đáng kể so với dung môi nguyên chất. Cần khẳng định là khảo sát tính chất của dung dịch chính là khảo sát tính chất của dung môi trong dung dịch chứ không phải của chất tan trong dung dịch. d. Khái niệm về độ tan S. Định nghĩa: khi cân bằng hoà tan được thiết lập, nồng độ chất tan trong dung dịch đó được gọi là độ tan. Nói cách khác, nó là nồng độ chất tan trong dung dịch bão hòa. Kí hiệu: S Thứ nguyên: Độ tan thường được biểu biễn bằng số g chất tan tan tối đa trong 100g dung môi ở một nhiệt độ xác định. Cũng có thể được biểu diễn bằng nồng độ C% hoặc CM của dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Độ tan phụ thuộc vào: + Bản chất của chất tan và dung môi: Các chất có tính chất tương tự nhau thì hòa tan tốt vào nhau : chất có cực tan tốt trong dung môi có cực (H2O, rượu êtylic, axit axetic, diêtyl ête, axeton)(NH3 tan tốt trong nước do chúng đều có cực mạnh). Chất không cực tan tốt trong dung môi không cực ( CS2, CCl4, benzene, n-heptan) ( Br2/ CCl4). Tương tác giữa dung môi và chất tan nếu có làm tăng độ tan (C2H5OH tan trong H2O theo mọi tỉ lệ do tạo được liên kết hidro). + Nhiệt độ và áp suất: Hòa tan chất khí trong chất lỏng: A(k) + D(l) A(dd) Ảnh hưởng của t 0 : Các quá trình này thường có DHht < 0, nên t 0 tăng sẽ làm độ tan S giảm (nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier) Hình 11.2. Hòa tan chất khí trong lỏng Ảnh hưởng của P: theo nguyên lý Le Chatelier P tăng, S tăng Hòa tan chất rắn trong chất lỏng: Ảnh hưởng của nhiệt độ: Tùy thuộc vào dấu của DHht, mà độ tan có thể tăng hoặc giảm theo nhiệt độ. - Nếu DHht > 0 thì T↑→ S↑ (Thông thường) - Nếu DHht < 0 thì T↑→ S ¯ Ảnh hưởng của áp suất: P hầu như không ảnh hưởng đến S của chất rắn Hình 11.3. Hòa tan chất rắn trong lỏng Hòa tan chất lỏng trong chất lỏng: Ba trường hợp: hòa tan vô hạn, hòa tan hữu hạn và không hòa tan. Ảnh hưởng của nhiệt độ: Vì quá trình hoà tan thường kèm theo hiệu ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, độ tan tương hỗ thường tăng. Ảnh hưởng của áp suất: hầu như không chịu ảnh hưởng của áp suất. * Ngoài ra, độ tan còn phụ thuộc trạng thái tập hợp của chất, sự có mặt của chất lạ II. CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH: Loại nồng độ Kýhiệu Ý nghĩa và đơn vị Công thức tính Nồng độ phần trăm khối lượng C% số g chất tan trong 100g dd (%) Nồng độ phân tử gam/l (nồng độ mol/l) CM số mol chất tan trong 1 lit dung dịch (M = mol/l) Nồng độ molan Cm số mol chất tan trong 1000g dung môi nguyên chất (mol/kg) Nồng độ phần mol N tỷ lệ số mol 1 cấu tử trên tổng số mol tất cả các cấu tử. Nồng độ đương lượng gam/l CN số đương lượng gam chất tan trong 1 lit dung dịch (N = đlg/l) III. ĐƯƠNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT ĐƯƠNG LƯỢNG : 1) Định nghĩa: Đương lượng của một chất là số phần khối lượng của chất đó kết hợp hay thay thế vừa đủ 1,008 phần khối lượng hydrô hay 8 phần khối lượng oxy. Đương lượng tính bằng gam gọi là đương lượng gam (ký hiệu là Đ , trong tiếng Anh là E). TD: H2 + Cl2 → 2HCl 2,016g 71g 1,008g Đ = (1,008/2,016) .71 = 35,5g 2) Công thức tính đương lượng: a) Nguyên tố : Với : A: nguyên tử gam ; n: hóa trị. TD: N2O : ĐN = = 14. NO2 : ĐN = = 3,5 b) Hợp chất : Với : M : phân tử gam ; n: tùy chất. Axit – baz : n = số ion H+(OH-)tham gia pư/1ptử. TD: H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2H2O ĐH3PO4 = = = 49g ; ĐNaOH = = 40 g. Muối: n = số ion + hoặc - tham gia pư/1ptử . điện tích ion đó. TD: *Al2(SO4)3 + 6NaOH = 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 ĐAl2(SO4)3 = = = 57g *Al2(SO4)3 + 4NaOH = [Al(OH)2]2SO4 + 2Na2SO4 ĐAl2(SO4)3 = = = 85,5g (có 2 gốc SO42- pư) Có thể tính bằng định luật đương lượng: Al2(SO4)3 + 4NaOH 342g..440g Đ = ? <= ĐNaOH = 40g Chất oxy hóa - khử : n = số e trao đổi / 1ptử TD: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 = Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 2Cr+6 + 6e →2Cr+3 => ĐK2Cr2O7 = M /6 Fe+2 – 1e → Fe+3 => ĐFeSO4 = M / 1 3) Định luật đương lượng và ứng dụng: a) Định luật đương lượng(Dalton): Các chất phản ứng với nhau theo những lượng tỉ lệ với đương lượng của chúng. TD: A + B → C + D => ó ó Số ĐA = Số ĐB Vậy có thể phát biểu : Cứ một đương lượng gam chất này thì phản ứng vừa đủ với một đương lượng gam chất khác. b) Ứng dụng: Trong các phép chuẩn độ axit-baz hay oxy hóa- khử ta có: Số Đaxit = Số Đbaz => Va.CN(a) = Vb.CN(b) Số ĐOx = Số ĐKh => VOx.CN(Ox) = VKh.CN(Kh) TD: Chuẩn độ 10ml dd FeSO4 cần dùng 12ml dd KMnO4 0,05N . => 10. CN(FeSO4) = 12.0,05 => CN(FeSO4) = IV.DUNG DỊCH LOÃNG, CHẤT TAN KHÔNG ĐIỆN LY - KHÔNG BAY HƠI: Giả sử rằng khi tạo thành loại dung dịch này không xảy ra hiệu ứng thể tích và hiệu ứng nhiệt (DH ≈ 0, DV ≈ 0). Dung dịch lúc đó được xem như dung dịch lý tưởng. Xét các tính chất của dung dịch lỏng, loãng, phân tử, chất tan không điện ly và không bay hơi. Độ giảm áp suất hơi bão hòa- Định luật Raoult I: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có cân bằng lỏng hơi: Bay hơi, DH > 0 Lỏng Hơi Ngưng tụ, DH < 0 Các phân tử hơi khi chuyển động nhiệt phân tử va chạm vào thành bình chứa tạo ra một áp suất – gọi là áp suất hơi bão hòa P. Khi nhiệt độ tăng thì P hơi bão hòa tăng do cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Khi cho chất tan vào dung môi nguyên chất để tạo thành dung dịch, nồng độ dung môi giảm nên áp suất hơi bão hòa giảm. P hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch (gọi tắt là P dung dịch: P1). P1 tỉ lệ thuận với nồng độ phần mol của dung môi: *Định luật Raoult I: Phát biểu 1: áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất nhân với nồng độ phần mol của dung môi trong dung dịch Với : P0: P hơi bão hòa dung môi nguyên chất. N1: nồng độ phần mol của dung môi trong dd. N2: nồng độ phần mol của chất tan trong dd. Nhận xét: P1 P1 → P0 Thay: N1 = 1 – N2 (Vì N1 + N2 = 1) Ta được: P1 = P0(1 – N2) = P0 – P0N2 => Phát biểu 2: Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dd so với dung môi nguyên chất bằng nồng độ phần mol của chất tan trong dd. Độ tăng nhiệt độ sôi và độ giảm nhiệt độ đông đặc- định luật Raoult II: Nhiệt độ sôi của dd: Nhiệt độ sôi của một chất lỏng là nhiệt độ tại đó áp suất hơi bão hòa của nó bằng áp suất môi trường bên ngoài. Hình 11.4. Giản đồ trạng thái của nước Khi đun nóng đồng thời lượng tương đương của dung môi nguyên chất và dung dịch thì dung môi nguyên chất sôi trước vì P hơi bão hòa lớn hơn. Phải tiếp tục đun nữa thì dung dịch mới đạt được P hơi bão hòa = P môi trường ngoài nên dung dịch có nhiệt độ sôi cao hơn dung môi nguyên chất Dung dịch có nồng độ chất tan càng cao thì nhiệt độ sôi sẽ càng cao. Nhiệt độ đông đặc của dd: Chất lỏng đông đặc ở nhiệt độ tại đó áp suất hơi của pha lỏng bằng áp suất hơi của pha rắn. Dung dịch có nhiệt độ đông đặc thấp hơn nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất ở cùng điều kiện do độ giảm áp suất hơi bão hòa. Dung dịch có nồng độ chất tan càng lớn sẽ đông đặc ở nhiệt độ càng thấp. Nhiệt độ đông đặc của dung dịch là nhiệt độ bắt đầu xuất hiện tinh thể đầu tiên của dung môi. Vì khi dung môi càng kết tinh thì nồng độ chất tan trong dung dịch càng tăng, áp suất hơi bão hòa càng giảm xuống nên nhiệt độ kết tinh của dung dịch càng thấp. *Định luật Raoult II: “ñoä taêng nhieät ñoä soâi vaø ñoä giaûm nhieät ñoä ñoâng ñaëc cuûa dung dòch so với dung môi nguyên chất thì: - Không phụ thuộc bản chất chất tan . - Phụ thuộc bản chất dung môi. - Tỉ lệ thuận với nồng độ molan của chất tan”. DTs vaø DTđ – ñoä taêng nhieät ñoä soâi vaø ñoä giaûm nhieät ñoä ñoâng ñaëc Ks vaø Kđ – haèng soá nghieäm soâi vaø haèng soá nghieäm ñoâng của dung moâi, Cm – noàng ñoä molan cuûa chất tan trong dung dòch. Haèng soá nghieäm soâi vaø haèng soá nghieäm ñoâng cuûa moät soá dung moâi: Dung moâi Ks Kđ Nöôùc (H2O) 0.516 1.86 Benzen (C6H6) 2.67 5.12 Axit axetic (CH3COOH) 3.1 3.9 Nitro benzen (C6H5) 5.27 6.9 Áp suất thẩm thấu p Sự thẩm thấu và áp suất thẩm thấu Hình 11.5. Hiện tượng thẩm thấu Söï khuếch tán các phân tử dung môi vaøo dung dịch qua maøng baùn thẩm được gọi là hieän töôïng thaåm thaáu. Löïc taùc duïng leân maøng baùn thaám ñeå ngaên khoâng cho dung moâi ñi qua noù ñöôïc goïi laø aùp suaát thaåm thaáu. Định luật Van’t Hoff: Trong ñoù: p - aùp suaát thaåm thaáu CM – noàng ñoä mol cuûa dung dòch Nhận xét :Dạng của phương trình này rất giống với phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT ó ó P = CRT Van’t Hoff (1887): AÙp suaát thaåm thaáu cuûa dung dòch loaõng baèng aùp suaát gaây ra bôûi chaát khí có cùng nồng độ mol vaø ôû cuøng nhieät ñoä.
File đính kèm:
- chuong11-Dungdichphântử.doc