Chuyên đề Thuốc trị ký sinh trùng

Ký sinh trùng có hai dạng:

 -Nội ký sinh

 -Ngoại ký sinh

* Cơ chế tác động của thuốc:

Tác động dựa trên nguyên tắc ức chế men fumerateredustase.

Ức chế Acetylcholinesterase.

 

ppt31 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thuốc trị ký sinh trùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNGBỘ MÔN CHĂN NUÔI – THÚ YCHUYÊN ĐỀ: THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNGGiáo viên hướng dẫnHUỲNH KIM DIỆUSinh viên thực hiện	MSSVNguyễn Thị Trúc Linh	3082741Phạm Minh Tuấn	3082771Huỳnh Phát Đạt	3082661Huỳnh Thanh Thủy	3082763I. GIỚI THIỆUKý sinh trùng có hai dạng:	-Nội ký sinh	-Ngoại ký sinh* Cơ chế tác động của thuốc:Tác động dựa trên nguyên tắc ức chế men fumerateredustase.Ức chế Acetylcholinesterase.II. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC-Không dùng thuốc quá mạnh.-Phải sử dụng thuốc phù hợp với từng loại giun sán.-Phải cho thuốc tiếp xúc nhiều với giun sán mới có tác dụng.-Biết vòng đời của ký sinh trùng.-Biết chỉ số an toàn của thuốc.-Ngưng thuốc trước thời gian giết mổ.-Sử dụng thuốc có phổ tác động rộng và luân phiên thay đổi để tránh quen thuốc.III. CÁC NHÓM THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:	- Ivermectin	- Milbemycin oxim 	- Depterex2. Các nhóm trị giun tròn	-Piperazine	-Benzimidazole	-Febantel	-Levanmizole	-Pyrantel 3. Thuốc trị sán dây	-Niclosamide	-Praziquantel4. Thuốc trị sán lá	- ClosantelIII. CÁC NHÓM THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG5. Thuốc trị cầu trùng	- Sunfonamide và Diaminopyrimidine	- Monesin	- Toltrazuril6. Thuốc trị kí sinh trùng đường máu	- Pentamidine	- Imidocard7. Thuốc trị ngoại kí sinh	- Lindane	- Coumaphos8. Thuốc nam trị kí sinh trùng	- Cây trâm bầu	- Hạt cau	- Hạt bí đỏ	- Lá đu đủ	- Lựu	- Xoan	1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:a.Ivermectin: Thuộc nhóm Avermectine Cơ chế tác động: phong bế sự dẫn truyền xung thần kinh Phổ tác động rộng: tác động trên cả giun trưởng thành và giun chưa trưởng thành. + Tất cả giun tròn đường tiêu hóa và phổi + Một số ngoại kí sinh ở trâu bò, cừu, ngựa, heo; ghẻ tai, ghẻ sacoptes ở chó. 1.Nhóm trị cả nội và ngoại ký sinh:b. Milbemycin oxim Chủ yếu sử dụng cho chó mèo.	Cơ chế tác động:giống Ivermectin	Phổ tác động: 	+Trị giun tim, giun đũa, giun móc, giun tròn.	+ Ngừa nhiễm ấu trùng giun tim rất hiệu quả.	+ Ghẻ Demodex chó mèo.	2. Các nhóm trị giun tròna.Piperazine 	Tính chất:	Tinh thể trắng tan trong nước.	 Vị mặn nhưng không mùi.	Phổ tác động	Làm tê giun do ức chế tác động của Acetylcholine (anticholinergic action).	Tốt nhất trên lãi đũa và Oesophagostomum.	Là thuốc trị giun có khoảng an toàn rộng trên tất cả các loài.	2. Các nhóm trị giun trònb. Benzimidazole 	Phổ tác động rộng, hiệu quả cao,khoảng an toàn rộng. 	Tiêu biểu là Mebendazole và Albendazole.	Tác động:	Ngăn cản sự hấp thu glucose, giảm dự trữ glycogen.	Điều trị: 	Giun phổi, giun tóc, một số sán dây, sán lá, giun dạ dày,	 giun kết hạt.2. Các nhóm trị giun trònc. FebantelThuộc nhóm Probenzimidazole Tác động: xáo trộn chuyển hóa năng lượng bằng cách cản trở hoạt động của enzyme fumarate reductase.Phổ tác động: Tác động hiệu quả trên giun tròn chó mèo, ngựa, trâu bò, heo.2. Các nhóm trị giun trònd. Levanmizolea.	Tính chất: 	 Bột trắng, không mùi, tan trong nước.	Cơ chế tác động 	 Làm tê liệt giun Phong bế sự dẫn truyền thần kinh cơ.	Tác dụng:	 Đặc hiệu trên giun tròn. 	 Làm tăng nhu động ruột để tống giun.	 Tác dụng kích thích miễn dịch cơ thể.2. Các nhóm trị giun tròn2. Các nhóm trị giun tròne. Pyrantel 	Cơ chế tác động: gây hiện tượng cường đối giao cảm làm co cơ quá mức dẫn đến liệt cơ nên giun nới lỏng bám vật chủ.	Phổ tác động: diệt các loại giun tròn 	heo trâu, bò, chó.3. Thuốc trị sán dâya.Niclosamide	Tính chất:	 Là bột không màu, không vị, màu 	 vàng sáng, không tan trong nước.	Tác động: Thuốc ức chế hấp thu glucose, 	làm rối loạn quá trình trao đổi chất của 	sán dây dẫn đến tích lũy acid lactic và làm chết sán.	3. Thuốc trị sán dâyb.Praziquantel:Tính chấtTinh thể không màu, không mùi, tan trong dung môi hữu cơ.Cơ chế tác động: làm tăng tính thấm của màng tế bào giun với Ca, gây sự co bóp quá mức dẫn đến tê liệt.Phổ tác dụngHiệu quả trên sán trưởng thành và ấu trùng của các loài gia súc.4. Thuốc trị sán láClosantel Tính chất:	Dạng bột trắng không tan trong nước. Cơ chế tác động: gia tăng tính thấm của ty thể,ức chế quá trình sinh năng lượng.	Tác động trên sán lá gan dạng trưởng thành và chưa trưởng thành. 5. Thuốc trị cầu trùnga.Sulfonamide và Diaminopyrimidine	Sulfonamide và Diaminopyrimidine hiệp lực trong điều trị cầu trùng 	Tác động hiệu quả hơn trong giai đoạn sinh sản vô tính của cầu trùng. 	Dùng trộn vào thức ăn hoặc nước uống để phòng trị cầu trùng cho gia cầm	Điều trị: 3-6 ngày	Phòng: uống 2 ngày, nghỉ 3 ngày, uống 2 ngày.b. Monesin	Cơ chế: trị cầu trùng trong giai đoạn đầu của chu kỳ sinh sản bằng cách ức chế sự tổng hợp ATP. 	5. Thuốc trị cầu trùngc. Toltrazuril	Thuốc thế hệ mới, có hoạt phổ rộng.	 Điều trị rất hiệu quả trên tất cả các loại	 cầu trùng cho gia cầm cũng như các loài gia súc khác.	6. Thuốc trị ký sinh trùng đường máu Pentamidine Dùng trị:	 Lê dạng trùng, Thê lê trùng ở trâu bò, dê cừu, ngựa, chó,	Tiên mao trùng ở bò, ngựa, chó.	b. Imidocard Dùng trị biên trùng,lê dạng trùng ở trâu bò, ngựa, chó mèo. Không dùng trị lê dạng trùng ở mèo.7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:a. Lindane Tính chất: Dạng tinh thể, tan được trong cồn, ether và chloroform, không tồn tại lâu trong môi trường như DDT nên hiện đang vẫn được sử dụng phổ biến trong thú y. Điều trị: ghẻ, ve, bọ chét, mạt, rận...7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:b. Coumaphos Tính chất: Dạng tinh thể không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ Cơ chế tác động: ức chế cholinesterase làm tê liệt ký sinh. Điều trị: ruồi, ve, rận, chí và giòi, cái ghẻ ở đại gia súc, heo, chó và cũng trị được giun sán. 7. Thuốc trị ngoại ký sinh trùngc. Amitraz 	Tinh thể vàng nhạt, ít tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.	Cơ chế tác động: ngăn cản enzyme monoamine oxidase có vai trò trong sự chuyển hóa amine hiện diện trong hệ thần kinh của ngoại ký sinh. 	Dùng trị: ve, bọ chét ở trâu bò, dê cừu, heo, chó mèo. Đặc biệt trị ghẻ Demodex và Sarcoptes ở chó mèo. 	Liều lượng: phun xịt, thoa lên vùng nhiễm ký sinh: 500mg/lít nước8. Thuốc nam trị ký sinh trùng:a. Cây trâm bầu	Cơ chế: làm tê liệt cơ trơn của giun.	Điều trị: giun đũa, giun kim.b. Hạt cau:	Dùng trị giun dẹp mạnh hơn giun tròn.	Liều dùng:Chó: 0,5-3g,Heo: 5-20g,Gà, vịt: 0,05-0,5gc. Hạt bí đỏ: 	Tác dụng trị sán dây các loài gia súc	 Liều lượng:	Gia súc lớn: 300-400 hạt,Heo: 100-150,Chó: 60-808. Thuốc nam trị ký sinh trùng:d. . Lá đu đủ:Có hoạt chất papain trị giun.Dùng cho gia cầm, gia súc nhỏ, bê, nghé.Liều: 20-30 lá tươi/kgP.Dùng liền 3 buổi sáng. 	e. Lựu:Dùng vỏ rễ, vỏ thân có chứa các alkaloid:Có tác dụng trên sán dây, giun móc, giun đũa.Liều lượng :Trị sán dây chó : 60g/conTrị giun đũa heo : 1,5g/kgP.Rễ, vỏ phơi khô đem sắc lấy cho uống 2-3 buổi sáng f. Xoan: Dùng rễ, vỏ có chứa Margosin rất độc.Tác dụng trên giun đũa, giun kim.Liều dùng :Bê, nghé : 30-40gHeo : 15-20g9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nayA. Thuốc trị nội ký sinh trùng: a.Thuốc VIME- ONO: THÀNH PHẦN: Bithionol...............50g Exp.....................100gCÔNG DỤNG: 	Đặc trị sán lá gan trâu bò, dê, cừu, heo	Các loài giun tròn,sán dây.b. Thuốc NOVA LEVA:	THÀNH PHẦN: Levamisol 	CÔNG DỤNG:  Tẩy sạch các loại giun tròn với 1 liều duy nhất.  Giun đũa, giun phổi, giun thận, giun chỉ, 	 giun tóc, giun xoăn dạ múi khế,giun kết hạt, giun móc. 9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nayc. Mebendazol 10%:	THÀNH PHẦN:	 Trong 100 g chứa:	  Mebendazol10 000 mg 	 Tá dược, các chất BQ vừa đủ 100 g	CÔNG DỤNG: Tẩy các loại giun khí quản, giun đũa,	 giun móc, giun tóc, giun kim, giun phổi. Đặc biệt tẩy sạch sán dây ở gia cầm.  d. Thuốc NOVA-COC 5%: THÀNH PHẦN: Toltrazuril CÔNG DỤNG:  Thuốc trị cầu trùng thế hệ mới, có hiệu quả cao. e.Thuốc Baycox 5%: THÀNH PHẦN: Toltrazuril 5% CÔNG DỤNG: Phòng và trị bệnh cầu trùng gây tiêu chảy trên heo con theo mẹ và bê, nghé.9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nayB. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:	a. Thuốc Kill-Lice:	THÀNH PHẦN:	Pyrethroid..20g 	Dung môi vừa đủ .1000ml	CÔNG DỤNG: 	Diệt muỗi, ruồi, nhặng, kiến, gián.	Phòng và trị: rận, ghẻ, bọ chét, ve bò,	mòng ở gia súc , mạt gà ở gia cầm.9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nayB. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:	b.Thuốc Vime- Blue:	 THÀNH PHẦN: Blue methylen ....1.000mg  Oxytetracyclin... 500mg  1,5 – Pentanedial... 200mg  Isopropyl alcol..25ml  Water qs....100ml	CÔNG DỤNG: 	 Dùng ngoài da, chuyên trị :  -Vết nứt nẻ ở chân, móng, loét miệng	 -Nhiễm trùng vết thương ngoài da, các	 vết trầy sướt, mụn đậu,vết thương do	 ghẻ, ve,	 -Sát trùng da khu vực chuẩn bị phẫu thuật, 	nơi tiêm, thiến,9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nayC. Thuốc trị nội- ngoại ký sinh trùng:a. Thuốc NOVA MECTIN :	THÀNH PHẦN :Trong 100ml chứa Ivermectin CÔNG DỤNG :  Phòng ngừa và điều trị ghẻ, các loại giun tròn	 như: giun đũa, giun thận, giun tim. 9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nayb. Thuốc Vimectin: THÀNH PHẦN: Ivermectin ................................ 3.000 mg Exp.qsq .................................... 1.000 g CÔNG DỤNG: Phòng và trị nội ngoại ký sinh trùng, đặc biệt là giun tròn và mạt gà. 9.Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nayc. Thuốc Vime-Fasci : THÀNH PHẦN:	Rafoxanide..10.000mg Exp.qsp.....100ml CÔNG DỤNG: 	Đặc trị sán lá gan trâu, bò.Hiệu quả cao trong việc phòng và trị sán lá gan do Fasciola, bệnh giun	 xoăn dạ dày-ruột.Cảm ơn sự quam tâm theo dõi của Cô và các bạn

File đính kèm:

  • pptNhom_7.ppt
Bài giảng liên quan