Đạo đức lớp 4 - Tuần 19
I. Mục tiêu:
HS củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích.
II. Chuẩn bị:
Nội dung bài tập.
III. Các hoạt động.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
LỊCH BÁO GIÀNG – TUẦN 19 (Từ ngày 30/12/2013 đến 03/01 /2014) Thứ, ngày Buổi TT Môn Tên bài dạy HAI (30/12/2013) Sáng 1 Tiếng việt Bài 19A: Sức mạnh của con người (tiết 1) HĐCB(3,4,5,6) 2 Tiếng việt Bài 19A: Sức mạnh của con người (tiết 2) HĐCB(6)HĐTH(7) 3 Thể dục GV bộ môn dạy. 4 Toán Bài 59: Ki – lô – mét vuông (tiết 1) HĐCB(3,4) Chiều 1 Khoa học Bài 20: Không khí bị ô nhiễm….. (tiết 1) HĐCB (3,4,5) 2 Anh văn GV bộ môn dạy. 3 Chào cờ Tuần 19 BA (31/12/2013) Sáng 1 Anh văn GV bộ môn dạy. 2 Anh văn GV bộ môn dạy. 3 Tiếng việt Bài 19A: Sức mạnh của con người (tiết 3) HĐTH (8, 9) 4 Toán Bài 59: Ki – lô – mét vuông (tiết 2) HĐTH (5, 6) Chiều 1 Rèn toán Luyện tập: Ki – lô – mét vuông 2 Anh văn GV bộ môn dạy. 3 Rèn TV Rèn viết chữ đẹp tuần 19 TƯ (01/01/2014) Sáng 1 Tiếng việt Bài 19B: Cổ tích về loài người (tiết 1) HĐCB (10,11,12) 2 Tiếng việt Bài 19B: Cổ tích về loài người (tiết 2) HĐTH (12,13) 3 Toán Bài 60: Hình bình hành HĐCB(8,9)HĐTH(10,11) 4 NGLL GV bộ môn dạy. Chiều 1 Lịch sử Bài 6 : Nhà Hồ (từ 1400 – 1407) (tiết 1) HĐCB (3,4,5) 2 Rèn toán Luyện tập: Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 3 Rèn TV Rèn: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? NĂM (02/01/2014) Sáng 1 Toán Bài 61: Diện tích hình bình hành (tiết 1) HĐCB (12,13,14) 2 Khoa học Bài 20: Không khí bị ô nhiễm….. (tiết 2) HĐTH (5, 6) 3 Tiếng việt Bài 19B: Cổ tích về loài người (tiết 3) HĐTH (13,14,15) 4 Tiếng việt Bài 19C: Tài năng của con người (tiết 1) HĐCB (16,17) Chiều 1 Âm nhạc GV bộ môn dạy. 2 Kĩ thuật GV bộ môn dạy. 3 Thể dục GV bộ môn dạy. SÁU (03/01/2014) Sáng 1 Tiếng việt Bài 19C: Tài năng của con người (tiết 2) HĐCB(17)HĐTH(18) 2 Toán Bài 61: Diện tích hình bình hành (tiết 2) HĐTH (14,15) 3 Đạo đức Bài 9: Kính trọng, biết ơn NLĐ (tiết 1) 4 Mĩ thuật GV bộ môn dạy. Chiều 1 Địa lý Thủ đô Hà Nội (tiết 1) HĐCB (51 – 57) 2 Rèn Toán Luyện tập: Diện tích hình bình hành 3 SHTT Tuần 19 Ngày soạn: 27/12/2013 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Rèn Toán LUYỆN TẬP: KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích. II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập. III. Các hoạt động. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: - GV nêu y/c và mục đích tiết rèn. * Treo bảng phụ & HD luyện tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 10 km2 = … m2 50 m2 = … dm2 2010 m2 = … dm2 b) 2 000 000 m2 = … km2 912 m2 = … dm2 51 000 000 m2 = … km2 Cho HS làm bài theo cặp. HS làm bài theo cặp ra vở nháp. 2 cặp lên bảng trình bày, lớp nhận xét. Cho HS trình bày. GV nhận xét. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Một khu rừng hình vuông có cạnh bằng 5000 m. Diện tích của khu rừng là: A. 20 000 m2 B. 25 000 m2 C. 25 km2 D. 2 km2 5000 m2 Cho HS làm vào vở. HS chép vào vở & làm. GV theo dõi & giúp HS yếu. Chữa bài. Bài 3: Rèn HS giỏi. Cho hình chữ nhật ABCD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. a) Hãy đo xem hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không ? b) Các đoạn thẳng AI; BI; CI; DI có bằng nhau không ? GV gợi ý sau đó cho HS làm bài. HS làm.vào vở GV theo dõi 1 -2 HS lên bảng đọc và trả lời Lớp nhận xét. Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết rèn Yêu cầu HS về nhà xem lại bài ---------------------------------------- Rèn Tiếng việt VIẾT CHỮ ĐẸP - TUẦN 19 I. Mục tiêu : Củng cố và rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS. Viết đúng cấu tạo chữ. Biết vận dụng tốt chữ mẫu vào bài viết. Giáo dục HS ý thức coi trọng chữ viết . II. Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định lớp. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. GV nêu y/c và mục đích tiết rèn. GV giới thiệu bài viết GV giảng: Mẫu chữ nhỏ cao 2,5 ô li: h,b l,k,…. GV cho HS viết bảng con từ, cụm từ ứng dụng. Nhận xét HS viết bảng con. Cho HS thực hành viết vào vở. GV theo dõi, uốn nắn những HS chưa nắm cấu tạo con chữ; độ cao chữ, cách nối các nét chữ,… GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết rèn. Dặn HS về luyện viết thêm nhiều lần cho đẹp. ---------------------------------------- Ngày soạn: 27/12/2013 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 1 tháng 1 năm 2014 Rèn Toán LUYỆN TẬP: KI – LÔ – MÉT VUÔNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị ki – lô-mét vuông; cách chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập. III. Các hoạt động. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. - GV nêu y/c và mục đích tiết rèn. * Treo bảng phụ & HD luyện tập. Cho HS làm bài 1, 2 vào phiếu bài tập. Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống: Đọc Viết Bốn trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông. …………… Hai nghìn không chín mươi ki-lô-mét vuông. …………… 921 km2 324 000 km2 c/ 1 000 000 m2 = … km2 5 000 000 m2 = … km2 30 000 000 m2 = … km2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1 km2 = … m2 b) 1 m2 23dm2 = … dm2 3 km2 = … m2 15 dm2 36cm2 = … cm2 10 km2 = … m2 200 dm2 = … m2 HS nhận phiếu & làm, 1 HS làm ở phiếu lớn. Nhận xét bài bạn làm ở phiếu lớn. Nhận xét bài HS làm. Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật dùng để xây khu công nghiệp, có chiều dài 5 km và chiều rộng 2 km. Hỏi diện tích của khu công nghiệp đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông ? 2, 3 HS đọc y/c bài tập. Cho HS tìm hiểu y/c bài tập sau đó làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. GV theo dõi & giúp HS yếu. Chữa bài. Bài giải 2 km = 2000m Chiều rộng khu rừng là: 2000 – 1500 = 500 (m) Diện tích khu rừng đó là: 2000 × 500 = 1 000 000 (m2) 1 000 000 m2 = 1 km2 Đáp số: 1 km2 Bài 4: Rèn HS giỏi. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 2 km, chiều rộng kém chiều dài 1500 m. Tính diện tích khu rừng đó ra ki-lô-mét vuông ? GV gợi ý sau đó cho HS làm vào vở. HS làm bài vào vở. Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết rèn Yêu cầu HS về nhà xem lại bài. ---------------------------------------- Rèn Tiếng Việt CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về cấu tạo, ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? HS viết được đoạn văn nói về hoạt dđộng của mỗi người trong gia đình em vào ngày nghỉ cuối tuần. II. Chuẩn bị. - Nội dung bài tập. III. Các hoạt động. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài GV nêu y/c và mục đích tiết rèn. a/ Hoạt động1: Củng cố khái niệm GV nêu câu hỏi: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì có đặc điểm gì? 2, 3 HS trả lời: Nêu lên hoạt động của người hoặc vật. GV nêu câu hỏi: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì do từ ngữ nào tạo thành ? 2 – 3 HS trả lời: Chủ ngữ có thể là: Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. GV mời 1, 2 HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ. b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Đọc từng câu kể Ai làm gì? dưới đây, sau đó: + Gạch chéo ( / ) ngăn cách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ trong câu. + Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ & gạch 2 gạch dưới vị ngữ. HS làm vở rèn T V M : Bác Hà / cày ruộng. a) Hoa / viết thư cho bố . b) Bầy chim / đang hót líu lo trên cành cây. c) Xe lu / lăn chậm chạp trên đường. d) Những cây mạ non / mọc lấm tấm trên mặt ruộng. Bài 2: Điền chủ ngữ hoặc vị ngữ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh những câu kể Ai làm gì? dưới đây: a) ………đang tung tăng dưới nước. b) …………đi lại tấp nập trên đường phố. c) Buổi sáng, em ………………… d) Mẹ em ………………………… Cho HSTB làm lại vào vở rèn. a) Đàn cá đang tung tăng dưới nước. b) Mới sáng sớm, xe cộ đã đi lại tấp nập trên đường phố. c) Buổi sáng, em đi học. d) Mẹ em đi làm. GV theo dõi & giúp HS yếu làm. Gọi 1 HS lên bảng làm. Nhận xét HS làm dưới lớp. Bài 3: HS khá - giỏi làm. Viết đoạn vàn khoảng 5 – 7 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào ngày nghỉ cuối tuần. HS suy nghĩ & làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ. Nhận xét bài HS làm trên bảng. Chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Dặn HS về nhà ôn bài. ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 27/12/2013 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 03 tháng 1 năm 2014 Rèn Toán LUYỆN TẬP: HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nhận biết hình bình hành; cách tính diện tích, chu vi hình bình hành HS biết vận dụng để làm các bài tập về hình bình hành; cách tính diện tích, chu vi hình bình hành II. Chuẩn bị. Nội dung bài tập. III. Các hoạt động. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV nêu y/c và mục đích tiết rèn. a/ Hoạt động 1: Củng cố về khái niệm. Y/c HS nhắc lại kiến thức về: tính chất nhận biết bình hành; cách tính diện tích, chu vi hình bình hành Một số học sinh nêu trước lớp Học sinh khác nhận xét Giáo viên nhận xét, chốt ý b/ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Cho các hình sau: A B E F M N D C K I Q P a/ Hình nào là hình bình hành? b/ Chỉ ra các cặp cạnh đối diện, song song, bằng nhau của hình bình hành vừa tìm được? Giáo viên vẽ hình lên bảng Học sinh nêu trước lớp. Học sinh khác nhận xét Giáo viên nhận xét Bài 2: Một hình bình hành có a = 17cm, h = 25cm, b = 23cm a) Tính diện tích hình bình hành đó? b) Tính chu vi hình bình hành đó? Giáo viên giao bài tập cho các nhóm Các nhóm thảo luận, ghi kết quả bảng nhóm. Nêu trước lớp Giáo viên nhận xét sửa sai Bài 3: Tính diện tích, chu vi hình bình hành sau: DC = 15cm AH = 7cm BC = 8cm Học sinh làm bài vào vở A B Giáo viên theo dõi Thu bài nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết rèn. D H C Dặn HS về luyện làm toán thêm nhiều KHỐI TRƯỞNG DUYỆT Ngày tháng năm 2013 Phạm Thị Thanh Hết tuần 19 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Nguyễn Văn Vang
File đính kèm:
- TUAN 19.DOC