Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học 10

Đề I:

Câu 1(3 điểm): Trình bày đặc điểm khác nhau giữa hình thức vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động?

Câu 2(3điểm): Trình bày cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?

Câu 3(1,5điểm): Trình bày mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá?

Câu 4(2,5điểm): Hô hấp tế bào là gì? Chia làm mấy giai đoạn chính? Là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?

 

doc4 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường thpt số 5 bố trạch
đề kiểm tra học kì i
Môn: Sinh học 10
Thời gian: 45’
Đề I:
Câu 1(3 điểm): Trình bày đặc điểm khác nhau giữa hình thức vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động?
Câu 2(3điểm): Trình bày cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?
Câu 3(1,5điểm): Trình bày mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá?
Câu 4(2,5điểm): Hô hấp tế bào là gì? Chia làm mấy giai đoạn chính? Là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?
Trường thpt số 5 bố trạch
đề kiểm tra học kì i
Môn: Sinh học 10
Thời gian: 45’
Đề II:
Câu 1(3điểm): Trình bày đặc điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Câu 2(3 điểm): Trình bày cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP?
Câu 3(1,5điểm): Trình bày mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá?
Câu 4(2,5điểm): Hô hấp tế bào là gì? Chia làm mấy giai đoạn chính? Là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở đâu?
Trường thpt số 5 bố trạch
đáp án đề kiểm tra học kì i
Môn: Sinh học 10
Thời gian: 45’
Đề I: 
Câu 1(3 điểm): Đặc điểm khác nhau giữa hình thức vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động:
Vận chuyển chủ động
Vận chuyển thu động
- Từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao
- Tiêu tốn năng lượng
- Ngược chiều građien nồng độ
- Từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp
- Không cần tiêu tốn năng lượng
- Cùng chiều građien nồng độ
1đ
1đ
1đ
Câu 2(3điểm): Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim:
* Cấu trúc: (1,5đ)
- Thành phần là: prôtêin (0,25đ) 
- Có hai loại(0,5đ)
+ Enzim một thành phần
+ Emzim hai thành phần
- Enzim có vùng trung tâm hoạt động : (0,75đ)
+ Chỗ lõm hoặc khe nhỏ ở trên bề mặt của enzim để liên kết với cơ chất.(0,25đ)
+ Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động tương thích với cấu hình không gian của cơ chất.(0,25đ) 
+ Nơi enzim liên kết tạm thời với cơ chất.(0,25đ) 
* Cơ chế tác động(1,5đ):
- Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp enzim- cơ chất.(0,75)
- Enzim tương tác với cơ chất bằng nhiều cách khác nhau tạo thành sản phẩm.(0,75)
Câu 3(1,5 điểm): Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá:
Đồng hoá cung cấp nguyên liệu cho dị hoá. (0,75đ)
Dị hoá cung cấp năng lượng cho đồng hoá và các hoạt động khác của tế bào.(0,75đ)
Câu 4(2,5điểm)
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào, cacbohidrat bị phân giải đến sản phẩm cuối cùng và tạo ra năng lượng. (1đ)
Hô hấp tế bào có 3 giai đoạn chính: (0,75đ)
+ Đường phân
+ Chu trình Kreb
+ Chuỗi truyền electron hô hấp.
Nơi xảy ra: (0,75đ)
+ Đường phân: Bào tương
+ Chu trình Kreb: Chất nền ti thể
+ Chuỗi truyền electron hô hấp: Màng trong ti thể
Trường thpt số 5 bố trạch
đáp án đề kiểm tra học kì i
Môn: Sinh học 10
Thời gian: 45’
Đề II: 
Câu 1(3điểm): Đặc điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Kích thước nhỏ
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng,không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước lớn hơn
- Có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất có hệ thống nội màng chia thành các xoang riêng biệt, có các bào quan có màng bao bọc.
1đ
1đ
1đ
Câu 2(3điểm): Cấu trúc hoá học và chức năng của ATP:
* Cấu trúc hoá học : (1,5đ)
- Gồm có 3 thành phần: (1đ)
+ Bazơ nitơ Ađênin
+ Đường Ribôzơ
+ 3 nhóm phôtphat
2 nhóm phôt phat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.(0,5đ)
* Chức năng của ATP: (1,5đ)
- Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào (0,5đ)
- Vận chuyển các chất qua màng (0,5đ)
- Sinh công cơ học. (0,5đ)
Câu 3(1,5 điểm): Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá:
Đồng hoá cung cấp nguyên liệu cho dị hoá. (0,75đ)
Dị hoá cung cấp năng lượng cho đồng hoá và các hoạt động khác của tế bào.(0,75đ)
Câu 4(2,5điểm)
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào, cacbohidrat bị phân giải đến sản phẩm cuối cùng và tạo ra năng lượng. (1đ)
Hô hấp tế bào có 3 giai đoạn chính: (0,75đ)
+ Đường phân
+ Chu trình Kreb
+ Chuỗi truyền electron hô hấp.
Nơi xảy ra: (0,75đ)
+ Đường phân: Bào tương
+ Chu trình Kreb: Chất nền ti thể
+ Chuỗi truyền electron hô hấp: Màng trong ti thể

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki 1 sinh 10.doc