Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 13: Luyện tập - Vũ Đức Cảnh
I. MỤC TIÊU
- Luyện cho HS kĩ năng:
+ Tính gái trị của các luỹ thừa
+ Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1
+ Nhân luỹ thừa cùng cơ số
+ So sánh hai luỹ thừa
- Rèn cho HS khả năng dự đoán kết quả
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ ghi bài tập 63 sgk
* HS :
Ngày soạn: 03-10-2007 Ngày dạy: 09-10-2007 Tiết 13 Luyện tập I. Mục tiêu - Luyện cho HS kĩ năng: + Tính gái trị của các luỹ thừa + Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1 + Nhân luỹ thừa cùng cơ số + So sánh hai luỹ thừa - Rèn cho HS khả năng dự đoán kết quả II. Chuẩn bị của GV và HS *GV: Bảng phụ ghi bài tập 63 sgk * HS : III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra GV nêu bài toán Bài 1: a) Phát biểu định nghĩa luỹ thừa với số tự nhiên b) Tính Bài 2: a) Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số b) Chữa bài tập 60 sgk HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm vào vở nháp Nhận xét bài làm của bạn HS ghi bài B. Luyện tập Bài 61 sgk 7 phút GV gợi ý: Số 8 có thể viết được dưới dạng luỹ thừa có cơ số và số mũ bằng mấy? GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các kết quả tiếp theo GV nhấn mạn: có những số có thể có nhiều cách viết dưới dạng luỹ thừa Bài 62 sgk (8 phút) a) Tính 102, 103, 104, 105, 106. b) Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 1000, 100000, 1 tỉ; 1000000000000 Để tính các luỹ thừa ở câu a ta làm ntn? GV chốt lại cách giải câu a và cách giải câu b Bài 64 sgk (10 phút) Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa Để giải bài tập trên các em cần áp dụng công thức nào? Phát biểu lại quy tắc đó GV cho 2 HS lên bảng tình bày lời giải Các lời giải sau là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa cho đúng a) 23.22 = 26 b) 53.57= 510 c) 54.5 = 54 d) a5.a3 = a15 e) 32.23 = (3+2)2+3 = 55 HS đọc đề bài HS áp dụng công thức nhân luỹ thừa cùng cơ số HS 1: làm câu a,c HS 2: làm câu b,d HS dưới lớp làm vào vở HS đứng tại chỗ trả lời miệng từng câu. Đáp: a) Sai, b) đúng c) Sai, d) sai e) sai. Bài 65 sgk (5 phút) So sánh a) 23 và 32 b) 24 và 42 GV chốt lại cách so sánh hai luỹ thừa HS đọc đề bài và trả lời a) Ta cso 23 = 8; 32 = 9 Vậy 23< 32 b) Ta có 24 = 16; 42 = 16 vậy 24 = 42 Bài 66 sgk (5 phút) Cho biết 112 = 121 1112 = 12321 Hãy dự đoán 11112 = ? GV cho HS kiểm tra kết quả bằng máy tính. Hs đọc đè bài và suy nghĩ dự đoán kết quả HS trả lời : 11112 = 1234321 C- Hướng dẫn về nhà (2 phút) Xem lại lời giải các bài tập và ghi lại cách giải Làm bài tập : 86,88,91,93 sbt HS khá giải bài tập 95 sbt
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_13_luyen_tap_vu_duc_canh.doc