Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập 2 - Vũ Đức Cảnh

A. MỤC TIÊU

-Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

-Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ)ghi bài tập.

Bảng phụ hoạt động nhóm.

- Bút dạ, giấy trong, máy tính bỏ túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập 2 - Vũ Đức Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 19-02-2008 Ngày dạy:
tiết 74: luyện tập 2
A. Mục tiêu
-Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
-Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
B. Chuẩn bị của Gv và HS
- Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ)ghi bài tập.
Bảng phụ hoạt động nhóm.
- Bút dạ, giấy trong, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: kiểm tra bài cũ
HS1: Bài tập 22/ SGK.
HS2: Bài tập 27/abc/SBT
HS3: Bài tập 20/SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 21/SGK: Rút gọn về tối giản, các phân số bằng nhau sẽ có cùng dạng tối giản( chỉ sai khác về dấu).
Bài 25
 GV: Đầu tiên ta phải làm gì?
Hãy rút gọn.
Làm tiếp thế nào?
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số 
Bài 26 (tr.16 SGK )Đưa đề bài lên bảng phụ
- GV hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình
Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 (tr.16 SGK )
Tìm các số nguyên x và y biết: 
Hãy rút gọn phân số: 
Vậy ta có 
Tính x? Tính y?
Bài 23/SBT (tr.8 SBT )
Bài 27/SGK
Bài 39 (tr 9 SBT ): Chứng tỏ rằng là phân số tối giản (n ẻN)
- GV: Để chứng tỏ 1 phân có tử, mẫu thuộc N là phân số tối giản, ta cần chứng minh điều gì?
- GV : Gọi d là ước chung của 
12n +1 và 30n +2
hãy tìm thừa số nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở hai tích bằng nhau.
BCNN (12;30) là bao nhiêu?
Vậy d cùng là ước chung của các tích đó.
Để làm mất n, ta lập hiệu hai tích, kết quả = 1 suy ra d là ước của 1 
ị d= 1
Vậy (12n+1) và (30n+2) quan hệ thế nào với nhau?
- GV lưu ý: Đây là 1 phương pháp cơ bản để chứng minh 1 phân số chứa chữ là tối giản
- HS: Ta phải rút gọn phân số 
Rút gọn: 
- HS: Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng mộ số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số
- HS : Có vô số phân số bằng phân số 
HS : Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài (đơn vị độ dài)
 (đơn vị độ dài)
HS : Ta cần chứng minh phân số đó có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau
BCNN (12;30)=60
ị (12n+1).5 = 60n+5
(30n+2).2 = 60n+4
(12n+1).5 - (30n+2).2=1
Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1
ị d= 1
ị(12n+1) và (30n+2) nguyên tố cùng nhau là phân số tối giản. 
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết học sau học bài “Quy đồng mâu nhiều phân số”.
Bài tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8,9 SBT.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_74_luyen_tap_2_vu_duc_canh.doc
Bài giảng liên quan