Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập - Vũ Đức Cảnh

A: MỤC TIÊU

-HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán .

-Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kĩ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x .

-Rèn luyện cận thận , chính xác khi giải toán

B: CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

-GV: Bảng phụ (giấy trong , đèn chiếu)

-HS: Bảng nhóm , bút viết bảng

C: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập - Vũ Đức Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn:20-03-2008 ngày dạy: 
tiết 88 Luyện tập
A: Mục tiêu 
-HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán . 
-Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kĩ năng thực hiện phép chia phân số , tìm x .
-Rèn luyện cận thận , chính xác khi giải toán 
B: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
-GV: Bảng phụ (giấy trong , đèn chiếu)
-HS: Bảng nhóm , bút viết bảng 
C: Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 3 HS chữa bài 86, 86, 88 (SGK 43) 
HS 1 : 
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV cho HS làm bài 90 (43 SGK ) HS cả lớp làm vào vở . Sau đó GV goi 3 HS lên bảng đồng thời một lượt từ HS yếu ị trung bình ị khá
(mỗi HS làm 1 bài )
HS 1 : a)
HS 2: b)
HS 3: c) 
HS 4: d)
HS 5: e)
HS 6:g)
GV yêu cầu HS chữa bài .
Bài 92 GV goi HS đứng tại chỗ đọc đề bài .
GV: bài toán là bài toán dạng nào ta đã biết ?
Toán chuyển động bao gồm những đại lượng nào?
3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó.
GV : Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h, trước hết ta cần phải tính gì?
GV: Em hãy trình bày bài giải
bài 93 (44) nêu các cách làm (nếu có)
HS : Dạng toán chuyển động
HS : Gồm 3 đại lượng là quãng đường (S), vận tốc (v) thời gian (t)
HS : Quan hệ 3 đại lượng là: 
S = V.t
HS : Trước hết phải tính quãng đường Minh đi từ nhà đến trường sau đó mới tính thời gian đi từ trường về nhà.
1 HS lên bảng giải bài
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
 (giờ)
Kết quả bằng nhóm bài 93
Hoạt động 3: củng cố 
Bài tập 1: 
Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
Số nghịch đảo của
 là 
Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai
GV: Theo em giải đúng như thế nào?
GV chốt lại: Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.
HS : Câu đúng
B: 12
HS quan sát và phát hiện bài giải là sai.
Phép chia không có tính chất phân phối
HS: Lên bảng giải lại
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Bài tập SGK : Bài 89, 91 (tr.43, 44 SGK )
Bài tập SBT : 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 SBT tr.20, 21
Đọc trước bài: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_88_luyen_tap_vu_duc_canh.doc