Giáo án Địa lý 9 tuần 12
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
BÀI 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ(TT)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.
- Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để trình bày các đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản. .
ết : 22 Ngày soạn: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ BÀI 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ(TT) I. Mục tiêu Kiến thức: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng. - Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để trình bày các đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản... . Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong sự phát triển kinh tế của vùng Chuẩn bị - GV: Bản đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi bắc bộ. - HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài kiểm tra 3.Dạy bài mới Giới thiệu bài : theo tóm tắt tiêu đề sgk. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng trung du và miền núi bắc bộ. Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và H17.1và bản đồ tự nhiên của vùng treo tường. Gv yêu cầu học sinh nêu tên các tỉnh thành phố của vùng, diện tích. ? Quan sát bản đồ hãy xác định vị trí của vùng? ? Hãy nêu giới hạn của vùng? Gv cho HS trao đổi cặp: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí , lãnh thổ? GV chuẩn xác và kết luận , bổ sung. Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp Trả lời:- Hs nêu theo tiêu đề SGK. HS lên bảng xác định Tl: Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, giáp biển. HS trao đổi cặp thống nhất, báo cáo, nhận xét và bổ sung. Cần đạt; Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Vị trí địa lí: Ở phía bắc đất nước, Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Nam giáp Bắc trung Bộ và vùng Đồng Bằng sông Hồng, Đông Bắc giáp biển. - Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, giáp biển. - Ý nghĩa: Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk, bảng và H17.1 cùng bản đồ treo tường Hỏi: Nhận xét về địa hình của vùng? ? Nhận xét về khí hậu của vùng? ? Xac định các mỏ khoáng sản: Than, Sắt, Thiếc, Apatic? ? Xác định các dòng sông có tiềm năng thủy điện: S Đà, S Lô, S Gâm, S Chảy ? Nêu đặc điểm chung về đặc điểm tự nhiên của vùng? Gv chuẩn xác và kết luận Gv cho Hs tìm hiểu thông tin sgk và bảng 17.1 ? Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng. Gv chuẩn xác và kết luận TÍCH HỢP GDMT Vùng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đa ngành. Vậy vấn đề phát triển ở vùng này cần quan tâm đến vấn đề gì? ? Theo em cần phát triển, khai thác tài nguyên thiên nhiên như thế nào để có thể phát triển kinh tế bền vững/ GV chuẩn xác và kết luận. Hoạt động cả lớp Tl: địa hình cao, cắt xẻ mạnh Tl: có mùa đông lạnh Hs xác định Hs xác định Tl: - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. Tl: - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét Tl: Cần quan tâm đến vấn đề cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường Tl: Cần khai thác hợp lí, hạn chế tối đa tác động đến môi trường II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét Gv cho Hs đọc ghi nhớ 1-2 Hs đọc to, rõ 4.Củng cố: Câu 1. Nêu những thế mạnh về tài nguyên, thiên nhiên của vùng trung du và miền núi Bắc bộ?? Câu 2. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống người dân phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs học bài - Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet - Hướng dẫn chuẩn bị bài 18 - Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm . Duyệt Vũ Thị Ánh Hông TUẦN: 12 Môn: Địa Lí 9 Tiết : 23 Người soạn: Ngày soạn BÀI 18. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu Kiến thức: Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ ; sự phân bố của các ngành đó. Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm của vùng. Kĩ năng - Phân tích bản đồ kinh tế của vùng để trình bày đặc điểm phân bố các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp của vùng. Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng của nước ta. Chuẩn bị - GV: Bản đồ kinh tế vùng trung du và miền núi bắc bộ. - HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ Câu 1. Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 2. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống người dân phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? 3.Dạy bài mới Giới thiệu bài : theo tóm tắt tiêu đề sgk. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng trung du và miền núi bắc bộ. Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và H18.1và bản đồ kinh tế của vùng treo tường. ? Từ những điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên . Hãy nêu thế mạnh công nghiệp của vùng và cho biết dựa vào thế mạnh tự nhiên nào của vùng? Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định vị trí phân bố của: Tên vùng khai thác than chủ yếu. Các nhà máy thủy điện lớn. ? Nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình? - Trung tâm luyện kim đen. Gv chuẩn xác, kết luận và bổ sung. TÍCH HỢP TKNL- HQ ? Việc khai thác và phát triển công nghiệp nhất là khai thác than và thủy điện đã ảnh hưởng gì đến nguồn tài nguyên? ? Theo em cần phát triển và sử dụng như thế nào? Gv chuẩn xác và kết luận. Gv cho hs tìm hiểu thông tin kênh chữ sgk phần Nông nghiệp. ? Nêu đặc điểm phát triển nông ngiệp của vùng? Gv tóm tắt, nhận xét. ? Nhận xét sự phát triển lâm nghiệp? ? Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ? Gv cho hs xác định vị trí phân bố của cây công nghiệp lâu năm: Chè, Hồi Gv chuẩn xác và kết luận. Gv tiếp tục cho hs tìm hiểu phần kênh chữ ngành dịch vụ ? Nhận xét chung về tình hình phát triển của ngành dịch vụ và nêu tên những ngành dịch vụ quan trọng của vùng? Gv chuẩn xác và kết luận và giới thiệu một số địa điểm du lịch quan trọng của vùng. Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp Trả lời:- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. Dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào và tiền năng của sông suối. HS lên bảng xác định Vùng mỏ than Quảng Ninh Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang Tl: Góp phần phát triển kinh tế, thủy điện, thủy sản, du lịch. Thái Nguyên Hs nhận xét và bổ sung. Tl: Làm cạn kiết các mỏ than và có tác động đến MT Cần phát triển hợp lí, sử dụng tiết kiệm điện và nhiên liệu. Hoạt động cả lớp 3-4 phút Tl: Hs tóm tắt cần đạt: Cơ cấu sản phẩm đa dạng( nhiết đới, cận hiết và ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường ( chè, hồi, hoa quả); Là vùng nuôi nhiều Trâu, Bò, Lợn Tl: Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng Nông- Lâm kết hợp Tl: Vừa tăng thu nhập và vừa bảo vệ được rừng Tl: hs xác định: Chè tập trung vùng núi Tây Bắc Hồi tập trung vùng trung du Bắc Bộ. Hoạt động cả lớp. Tl: Phát triển nhanh và ngày càng đa dạng. IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp :- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. - Phân bố:Vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy thủy điện Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang, luyện kim Thái Nguyên 2. Nông nghiệp - Cơ cấu sản phẩm đa dạng( nhiết đới, cận hiết và ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường ( chè, hồi, hoa quả); Là vùng nuôi nhiều Trâu, Bò, Lợn - Phân bố: Chè tập trung vùng núi Tây Bắc; Hồi tập trung vùng trung du Bắc Bộ. - Lâm nghiệp: Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng Nông- Lâm kết hợp 3. Dịch vụ Phát triển nhanh và ngày càng đa dạng. Hoạt động 2. Xác định các trung tâm kinh tế Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk, bảng và H18.1 cùng bản đồ treo tường Hỏi: Xác định các trung tâm kinh tế lớn cả vùng? ? Nêu các ngành kinh tế chính của từng trung tâm? Gv chuẩn xác và kết luận Hoạt động cả lớp Tl: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long Tl: Thái Nguyên: Luyện kim và cơ khí Việt Trì: Hóa chất, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản. Hạ Long: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm,sản xuất hàng tiêu dùng V. Các trung tâm kinh tế Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long Gv cho Hs đọc ghi nhớ 1-2 Hs đọc to, rõ 4.Củng cố: Câu 1. Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh ở Đông Bắc còn thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc? Câu 2. Thế mạnh kinh tế quan trọng của vùng là ngành nào? Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs học bài - Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet - Hướng dẫn làm bài tập 3 – vẽ biểu đồ - Hướng dẫn chuẩn bị bài 19 - Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm . Duyệt Vũ Thị Ánh Hông
File đính kèm:
- Đia 9 T12.doc