Bài giảng Địa lý 9 Bài 42: Địa lí thành phố Hải Phòng( tiếp theo)

1. Dân số và sự gia tăng dân số

- Dân số năm 2009: 1.837,3 nghìn người ( đứng thứ 7 cả nước)

- Mật độ dân số cao đứng thứ 3 cả nước: 1.210 người / km2

- Mỗi năm dân số Hải Phòng tăng thêm 18,2 nghìn người. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm nhờ thực hiên kế hoạch hoá gia đình.

- Gia tăng cơ học cao do quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá mạnh mẽ đã tạo sức ép lớn cho quá trình phát triển kinh tế- xã hội của thành phố.

 

ppt45 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý 9 Bài 42: Địa lí thành phố Hải Phòng( tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
m210. Vĩnh Bảo1.025 người/km23. Hải An809 người/km211. Tiên Lãng830 người/km24. Kiến An2.87,2 người/km212. Kiến Thụy1.230 người/km25. Ngô Quyền14.000 người/km213. An Lão1.110 người/km26. Lê Chân16.815 người/km214. Cát Hải86,7 người/km27 Hồng Bàng7.534 người/km215. Bạch Long Vĩ8. Thuỷ Nguyên1.200 người/km2Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)III. Dân cư và lao động1. Dân số và sự gia tăng dân số2. Kết cấu dân sốa. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tínhb. Kết cấu dân số theo lao động3. Phân bố dân cư- Không đồng đều: Tập trung nhiều ở các quận nội thành- Có 2 loại hình quần cư: Thành thị và nông thônBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)III. Dân cư và lao động1. Dân số và sự gia tăng dân số2. Kết cấu dân sốa. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tínhb. Kết cấu dân số theo lao động3. Phân bố dân cư- Không đồng đều: Tập trung nhiều ở nội thành- Có 2 loại hình quần cư: Thành thị và nông thôn- Thành phố đang có kế hoạch phát triển khu đô thị ven đô nhằm giảm áp lực về số dân của nội thànhDự án khu đô thị phía Bắc sông Cấm- Thuỷ NguyênKhu đô thị ngã 5 sân bay Cát BiThuỷ NguyênKhu đô thị Tinh Thành quố tế- Kiến AnBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)III. Dân cư và lao động1. Dân số và sự gia tăng dân số2. Kết cấu dân sốa. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tínhb. Kết cấu dân số theo lao động3. Phân bố dân cư4. Giáo duc, y tế, văn hoá - xã hộia. Giáo dụcGiáo dục mầm nonGiáo dục tiểu họcGiáo dục THCSGiáo dục THPTBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)III. Dân cư và lao động1. Dân số và sự gia tăng dân số2. Kết cấu dân sốa. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tínhb. Kết cấu dân số theo lao động3. Phân bố dân cư4. Giáo duc, y tế, văn hoá - xã hộia. Giáo dục- Hải Phòng có hệ thống giáo dục hoàn thiện từ cấp mầm non cho đến cấp PTTH phân bố ở tất cả các quận huyện.Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)III. Dân cư và lao động1. Dân số và sự gia tăng dân số2. Kết cấu dân sốa. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tínhb. Kết cấu dân số theo lao động3. Phân bố dân cư4. Giáo duc, y tế, văn hoá - xã hộia. Giáo dục- Hải Phòng có hệ thống giáo dục hoàn thiện từ cấp mầm non cho đến cấp PTTH phân bố ở tất cả các quận huyện.- Là một trong những địa phương dẫn đầu cả nước về công tác phổ cập giáo dụcBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)III. Dân cư và lao động1. Dân số và sự gia tăng dân số2. Kết cấu dân sốa. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tínhb. Kết cấu dân số theo lao động3. Phân bố dân cư4. Giáo duc, y tế, văn hoá - xã hộia. Giáo dụcb. Y tế, văn hoá- xã hội- Các cơ sở khám chữa bệnh càng ngày càng được phát triển cả về chất lượng và số lượng.- Tỉ lệ hộ đói nghèo giảm nhanh. Chất lượng đời sống của người dân thành phố được cải thiện rõ rệt.Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung- Hải Phòng là một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của nước ta.Năm200020012002200320042005Nông lâm ngư17,816,615,915,214,212,98CN-XD34,135,535,235,836,236,58Dịch vụ48,148,048,949,049,650,44Bảng cơ cấu GDP của Hải Phòng thời kỳ 2000- 2005( Đơn vị %)- Cơ cấu kinh tế của thành phố đang có những chuyển biến tích cực theo hướng CNH-HĐH- Thu nhập bình quân theo đầu người cao hơn so với mức trung bình của cả nướcBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:Khu vựcTỉ lệ %Nông , lâm, ngư nghiệp10,9Công nghiệp- xây dựng37,6Dịch vụ53,5Bảng tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP của Hải Phòng năm 2009- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phốBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phốBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố- Có cơ cấu đa dạng+ Đa dạng về cơ cấu ngành: có nhiều ngành công nghiệp trong đó trọng điểm là các ngành: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, dầy dép...Đồ hộp Hạ LongXi măng Hải PhòngDày da Hải PhòngĐóng tàu Hải PhòngBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố- Có cơ cấu đa dạng+ Đa dạng về cơ cấu ngành: có nhiều ngành công nghiệp trong đó trọng điểm là các ngành: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, giầy dép...+ Đa dạng về hình thức sở hữu: CN trung ương, CN địa phương, CN ngoài quốc doanh, CN có vốn đầu tư nước ngoài...Tàu thuỷXi măngDầy daĐồ hộpBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố- Có cơ cấu đa dạng+ Đa dạng về cơ cấu ngành: có nhiều ngành công nghiệp trong đó trọng điểm là các ngành: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, giầy dép...+ Đa dạng về hình thức sở hữu: CN trung ương, CN địa phương, CN ngoài quốc doanh, CN có vốn đầu tư nước ngoài...- Các sản phẩm CN qua trọng là tàu thuỷ, xi măng, đồ hộp, dầy dép...Khu CN NomuraKhu CN Đình VũKhu CN Đồ SơnKhu CN Nam Cầu KiềnCụm CN Vĩnh NiệmCụm CN Gia MinhCụm CN An LãoKhởi công cụm CN Tân Viên, Vĩnh BảoBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố- Có cơ cấu đa dạng+ Đa dạng về cơ cấu ngành: có nhiều ngành công nghiệp trong đó trọng điểm là các ngành: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, giầy dép...+ Đa dạng về hình thức sở hữu: CN trung ương, CN địa phương, CN ngoài quốc doanh, CN có vốn đầu tư nước ngoài...- Các sản phẩm CN qua trọng là tàu thuỷ, xi măng, đồ hộp, giầy dép...- Hình thành nhiều khu CN và cụm CN.Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của thành phố- Trồng trọtNăm200020012002200320042005Diện tích( nghìn ha)96,5895,6594,4993,0991,4791,00SL quy ra tóc( tr tấn)0,4920,4880,5000,5050,5130,517BQLT/người( kg/ng)289,4283,4286,8288,1289,3289,3Bảng diện tích, sản lượng lương thực quy ra thóc, bình quân lương thực theo đầu người của Hải PhòngBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của thành phố- Trồng trọt+ Đang có xu hướng giảm về tỉ trọng và diện tích+ Cây lúa chiếm ưu thế tuyệt đối+ Hình thành những vùng chuyên canh cây rau màu, ngô vụ đông, thuốc lào... ở An Dương, Hải An, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng...- Chăn nuôi: Ngày càng phát triển chủ yếu là bò, lợn và gia cầmBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Thuỷ sản:Khai thác thuỷ sảnNuôi trồng thuỷ sảnChế biến thuỷ sảnBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Thuỷ sản:+ Là một trong những thế mạnh của thành phố, phát triển cả ở khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.Năm200020022005Sản lượng( nghìn tấn)42,656,278,28+ Nuôi trồng( nghìn tấn)19,428,037,48+ Khai thác( nghìn tấn)23,228,236,8Diện tích nuôi trồng( ha)13,114,414,5Bảng sản lượng và diện tích nuôi trồng thuỷ sản của Hải PhòngBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Thuỷ sản:+ Là một trong những thế mạnh của thành phố, phát triển cả ở khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.c. Dịch vụ- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của thành phố- Giao thông vận tải: Sân bay Cát Bi- Hải PhòngGa Hải PhòngBến xe ô tô Hải PhòngCảng Hải PhòngBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Thuỷ sản:+ Là một trong những thế mạnh của thành phố, phát triển cả ở khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.c. Dịch vụ- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của thành phố- Giao thông vận tải: + Hải Phòng là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của cả nước với nhiều loại hình giao thông đa dạng như: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không...Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Thuỷ sản:+ Là một trong những thế mạnh của thành phố, phát triển cả ở khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.c. Dịch vụ- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của thành phố- Giao thông vận tải: - Bưu chính viễn thông+ Phát triển với tốc độ mạnh và ngày càng hiện đại- Thương mạiChợ SắtSiêu thị Metro Hải PhòngSiêu thị Bic C Hải PhòngSiêu thị Plaza Hải PhòngBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Thuỷ sản:+ Là một trong những thế mạnh của thành phố, phát triển cả ở khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.c. Dịch vụ- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của thành phố- Giao thông vận tải: - Bưu chính viễn thông+ Phát triển với tốc độ mạnh và ngày càng hiện đại- Thương mại+ Hoạt động nội thương và ngoại thương phát triển mạnh mẽBài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)IV. Kinh tế1. Đặc điểm chung2. Các ngành kinh tếa. Công nghiệp:b. Nông nghiệp- Thuỷ sản:+ Là một trong những thế mạnh của thành phố, phát triển cả ở khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.c. Dịch vụ- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của thành phố- Giao thông vận tải: - Bưu chính viễn thông- Thương mại- Du lịch+ Là thế mạnh của Hải PhòngMúa rối nước- Vĩnh BảoHát đúm- Thuỷ NguyênĐua thuyền- Cát BàChọi trâu- Đồ SơnĐền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm- Vĩnh BảoBãi tắm Đồ SơnBãi tắm Cát BàLàng hoa Đằng Hải- Hải AnLàng đúc đồng xã Mĩ Đồng, Thuỷ NguyênLàng làm chiếu cói Lật Dương- Tiên LãngLàng tạc tượng Bảo Hà , Vĩnh BảoLàng trồng cây cảnh- An DươngThuốc Lào – Tiên LãngLàng cau- Cao Nhân, Thuỷ NguyênLàng gốm sứ Minh Tân, Thuỷ Nguyên

File đính kèm:

  • pptDIA LY HAI PHONG.ppt