Giáo án Địa lý 9 tuần 33
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: TỈNH BẠC LIÊU
Bài 42. ĐỊA LÍ TỈNH BẠC LIÊU ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm dân cư : số dân, sự gia tăng dân số, cơ cấu dân số, sự phân bố dân cư
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của dân cư và lao động trong phát triển kinh tế-xã hội.
- Trình bày và giải thích được những đặc điểm chung của ngành kinh tế tỉnh nhà.
2. Kĩ năng
Phân tích biểu đồ, bản đồ, lược đồ để biết đặc điểm dân cư của tỉnh.
3. Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
TUẦN: 33 Môn: Địa Lí 9 Tiết : 52 Ngày soạn: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: TỈNH BẠC LIÊU Bài 42. ĐỊA LÍ TỈNH BẠC LIÊU ( tiếp theo ) Mục tiêu Kiến thức: Trình bày được đặc điểm dân cư : số dân, sự gia tăng dân số, cơ cấu dân số, sự phân bố dân cư Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của dân cư và lao động trong phát triển kinh tế-xã hội. Trình bày và giải thích được những đặc điểm chung của ngành kinh tế tỉnh nhà. Kĩ năng Phân tích biểu đồ, bản đồ, lược đồ để biết đặc điểm dân cư của tỉnh. Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Chuẩn bị - GV: Bản đồ dân cư của tỉnh. - HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ Câu 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Bạc liêu có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tê- xã hội? 3.Dạy bài mới Giới thiệu bài : theo tóm tắt tiêu đề sgk. Hoạt động 1. tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội của tỉnh và tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế-xã hội . Gv cho học sinh chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: Nhóm 1. Tìm hiểu gia tăng dân số, trả lời các câu hỏi sau: - Số dân - Tỉ lệ gia tăng dân số qua các năm - Gia tăng cơ giới - Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến biến động dân số - Tác động của dân số tới đời sống và sản xuất. Nhóm 2. Tìm hiểu kết cấu dân số, trả lời các câu hỏi sau: - Đặc điểm kết cấu dân số: kết cấu theo giới tính, theo độ tuổi, theo lao động, kết cấu dân tộc - Ảnh hưởng kết cấu dân số tới phát triển kinh tế - xã hội. Nhóm 3. Tìm hiểu phân bố dân cư, trả lời các câu hỏi sau: - Mật độ dân số - Phân bố dân cư, những biến động trong phân bố dân cư - Các loại hình cư trú chính Nhóm 4. Tìm hiểu tình hình phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, trả lời các câu hỏi sau: - Các loại hình văn hóa dân gian, văn hóa truyền thống - Tình hình phát triển giáo dục: số trường, lớp, học sinh.qua các năm, chất lượng giáo dục - Tình hình phát triển y tế: số bệnh viện , bệnh xa, các bộ y tếqua các năm; hoạt động y tế của tỉnh Các nhóm báo cáo, nhận xét và bổ sung Gv chuẩn xác và kết luận. Từ những đặc điểm trên, gv yêu cầu hsinh phân tích những thuận lợi và khó khăn đến phát triển kinh tế của tỉnh theo cặp 2 hsinh Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm chung của kinh tế Bạc Liêu Dựa vào thông tin và hiểu biết của bản thân em hãy: - Tình hình phát triển kinh tế trong những năm gần đây, đặc biệt là trong thời kì đổi mới. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế, thế mạnh kinh tế của tỉnh - Nhận định chung về tình hình phát triển kinh tế của tỉnh so với cả nước Gv chuẩn xác và kết luận Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp ( 2- 3 phút ) Các nhóm thảo luận, báo cáo nhận xét và bổ sung, cần đạt: - 797.700 người ( 2005 ) - 1,5% - thấp, chủ yếu là chuyển cư - Do: chủ yếu lao động trong nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực, trình độ dân trí còn thấp, một bộ phận còn mang tư tưởng phong kiến lạc hậu. - có nguồn lao động đông, dồi dào, thị trường tiêu thụ quan trọng của tỉnh - Giới tính là sấp xỉ bằng nhau; trẻ; chủ yếu là dưới và trong tuổi lao động, kết cấu dân số trẻ; có 3 dân tộc chính là kinh, hoa, khomer - Có nguồn lao đông, trẻ - 316 người/km2 - Không đều, chủ yếu ở nông thôn - Xóm, ấp, xã - Các lễ hội - Kiên cố hóa trường lớp, chất lượng ngày cáng nâng cao - Nâng cao cả chất lượng và số lượng Tl: - Thuận lợi: dân số khá đông, trẻ là nguồn lao động dồi dáo và là thị trường quan trọng; người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản - Khó khăn: Sức ep1cua3 dân số; trình độ dân trí còn thấp; dân cư chủ yếu ở nông thôn Tl: Tiến hành công nghiệp hóa tỉnh nhà - Đa dạng nền kinh tế và thu hút đầu tư - Thế mạnh là nông nghiệp, nuôi tôm xuất khẩu III. Dân cư và lao động 1. Đặc điểm dân cư - Số dân và gia tăng dân số: + Số dân: 797.700 người ( 2005 ) + Gia tăng tự nhiên: 1,5% + Gia tăng cơ giới: thấp, chủ yếu là chuyển cư - Kết cấu dân số: + kết cấu dân số theo giới tính: Giới tính là sấp xỉ bằng nhau + Kết cấu dân số theo độ tuổi: chủ yếu là dưới và trong tuổi lao động, + Kết cấu dân số theo lao động: kết cấu dân số trẻ + Kết cấu dân tộc: có 3 dân tộc chính là kinh, hoa, khomer - Phân bố dân cư: 316 người/km2 + Mật độ dân số: + Phân bố dân cư: Không đều, chủ yếu ở nông thôn + Các loại hình cư trú chính: Xóm, ấp, xã 2. Những thuận lợi và khó khăn của dân cư, lao động trong phát triển kinh tế-xã hội - Thuận lợi: dân số khá đông, trẻ là nguồn lao động dồi dáo và là thị trường quan trọng; người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản - Khó khăn: Sức ep1cua3 dân số; trình độ dân trí còn thấp; dân cư chủ yếu ở nông thôn IV. Kinh tế 1. Đặc điểm chung - Tiến hành công nghiệp hóa tỉnh nhà - Đa dạng nền kinh tế và thu hút đầu tư - Thế mạnh là nông nghiệp, nuôi tôm xuất khẩu 4.Củng cố: Câu 1. Nhận xét tình hình gia tăng dân số của tỉnh? Gia tăng dân số có ảnh hưởng gì tới đời sống kinh tế-xã hội? Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs học bài - Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet - Hướng dẫn làm bài tập 3 – vẽ biểu đồ - Hướng dẫn chuẩn bị bài 43 - Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm . Phong Thạnh Đông, ngày16 tháng 04 năm 2012 Phó Hiệu trưởng Hà Văn Khải
File đính kèm:
- Đia 9 T33.doc