Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 10 buổi chiều

Trình độ 4

Ôn Toán.

LUYỆN TẬP

* HSKG làm được BT1, BT2, Bt3, BT4.

* HSTB làm được BT1, BT2, BT3, BT4a.

* HSY làm được BT1, BT2, BT3.

 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1(VBT/55): Viết tên các góc vuông mỗi hình vào ô trống (theo mẫu).

 

doc14 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 10 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tiết 1
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
Ôn Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ ,cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- Tính tổng nhiều số thập phân thành thạo, vận dụng tính chất kết hợp để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- H/S yếu làm được bài1, bài tập 2,VBT (Trang 62, 63) 
- H/S khá, trung bình làm được tất cả các 1, 2, 3, VBT (Trang 62, 63).
II.Nội dung
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Đề bài : Em và nhiều bạn đã yêu mến và mong ước lớn lên sẽ làm một nghề nào đó. Hãy trao đổi với bạn để làm rõ mỗi người thích nghề gì và tại sao lại thích nghề đó. Hãy ghi lại cuộc trao đổi này .
1. Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có:
+ Nội dung trao đổi là gì?
- Trao đổi về mong ước lớn lên sẽ làm một nghề nào đó 
+ Đối tượng trao đổi là ai?
- bạn của em 
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
- Hai bạn cùng trao đổi , làm rõ mỗi người thích nghề gì và tại sao lại thích nghề đó .
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi theo nhóm đôi , ghi lại ý kiến đó .
+ Em mong ước lớn lên sẽ làm nghề gì ? 
2. HS thực hành trao đổi theo cặp:
- Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: (a + b) + c = a+ (b + c)
Bài 3: sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính theo mẫu.
a. 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75
 = 10 + 8,75
 = 18,75
b. 4,67+ 6,88 + 3,12 = 4,67 + (6,88 + 3,12)
 = 4,67 + 10
 = 14,67
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
Ôn:Tập làm văn
TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
- HS biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm bài tập. 
*HS yếu và HS TB viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường em) bài viết đầy đủ 3 phần nội dung tương đối đảm bảo, trình bày sạch sẽ.
*HS khá, viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường. Bài viết đầy đủ 3 phần, nội dung hoàn chỉnh trong bài có sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hoá,
II .Nội dung 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 T 60- VBT:
125 x 6 = 6 x 125
364 x 9 = 9 x 364
(12 – 5) x 8 = 8 x 7
Bài 2 T 60- VBT:
6 x 125 = 125 x 6 
 = 750
9 x 1937 = 1937 x 9 
 = 17436
7 x 9896 = 9896 x 7 
 = 69272
8 x 3745 = 3745 x 8
 = 29960
Bài 3 T 60- VBT:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- HS khoanh vào ý D: Trong hình bên có 9 hình chữ nhật.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Đề bài: Tả ngôi trường thân yêu của em đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
1. Mở bài: Giới thiệu được trường nào? ở đâu?
2. Thân bài:
Giới thiệu bao quát:
- Trường nằm trên một khoảng đất rộng
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi vàng, hàng rào cây xanh bao quanh
- Tả từng phần của cảnh trường:
- Sân trường:
+ Sân đất rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ học, giờ ra chơi. 
- Lớp học:
+Một dãy nhà xây gồm 4 phòng học.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầu do HS tự sưu tầm, tự vẽ
- Bồn hoa.
+ Cây hoa.
+ Hoạt động chăm sóc bồn hoa.
3. Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.	
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ - NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố những hiểu biết của mình về chủ đề chăm ngoan học giỏi.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II. Chuẩn bị: 
- Thời gian 30 phút.
- Địa điểm trong lớp học.
- Đối tượng học sinh lớp 4+5; số lượng 11 em.
- Giấy A3 ( 3 tờ) bút màu sáp.
III. Hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1.Tổng kết chủ đề “Chăm ngoan học giỏi” Thời gian 20 phút.
+ Trong chủ đề: “Chăm ngoan học giỏi” các em đã được tham gia các hoạt động nào?
- GV đánh giá việc tham gia, thực hiện các hoạt động của học sinh trong chủ đề
+ Ưu điểm: các em đã có ý thức tham gia nhiệt tình, chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ để phục vụ cho các hoạt động
+ Tồn tại: Kiến thức giải đố của học sinh còn hạn chế.
+ Biện pháp khắc phục: Tích cực sưu tầm các câu đố cho học sinh thường xuyên tiếp cận để HS có kỹ năng giải đố.
- Thi vẽ dán tranh về chủ đề chăm ngoan học giỏi.
- Giáo viên tập hợp học sinh để phổ biến nội dung hoạt động.
- Giáo viên chia lớp làm ba nhóm để vẽ tranh về chủ đề chăm ngoan học giỏi (Thầy cô, học sinh, ngôi trường, các hoạt động chăm sóc cây.....)
- Giáo viên quan sát nhắc nhở các em nên có sự phối hợp, phân chia nhiệm vụ cụ thể để tiết kiệm thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Sau khi hoàn thành sản phẩm cho các em trưng bày trên bảng. Giáo viên tổ chức cho các em nhận xét chung về sản phẩm của từng nhóm.
- GV tuyên dương HS và nhắc nhở các em phải chăm học, giữ gìn trường lớp sạch đẹp, thực hiện tốt nội quy trường- lớp...
- Mời đại diện mỗi nhóm lên kể về một bạn có tâm gương học tập tốt mà các em đã được chứng kiến hoặc đã nghe đã đọc..
+ Vệ sinh lớp học, sân trường.
+ Trò chơi giải đố.
+ Trồng hoa, chăm sóc cây, dọn dẹp vệ sinh lớp học và sân trường
+ GD cho các em luôn có ý thức học tốt và yêu lao động 
+ Tuyên dương
- Hs chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi nắm bắt nhiệm vụ.
- Ba nhóm nhận nhiệm vụ và nhận vị trí để cùng nhau vẽ dán tranh.
- Học sinh cùng nhau vẽ .
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận xét.
- HS lên kể chuyện cho bạn khác nghe và cổ vũ cho bạn mình.
2. Nhận xét tuần qua10 phút
2.1 Cán sự lớp tự nhận xét rút kinh nghiệm tuần qua.
- HS nghe nhận xét đóng góp ý kiến. Bình bầu những bạn có ý thức tốt.
2.2 GVCN nhận xét chung
* Ưu điểm: 
- Học sinh đi học đều, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: ..
- Các công việc khác: Thực hiện tốt việc lao động, vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây xanh
* Tồn tại:
- 1 số học sinh về nhà chưa có ý thức học bài. 
 2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp.
- Tiếp tục thi đua dành nhiều Hoa điểm mười.
- Chuẩn bị cho tiết HĐNGLL tháng 11: Tôn sư trọng đạo.
- Giữ sách vở sạch đẹp
- Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học.
- Nhận xét tiết học:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc‭Tuan 10.doc
Bài giảng liên quan