Giáo án Hình học 7 – Giáo viên Lê Ngọc Thanh Trúc – THCS Lương Thế Vinh

A./ MỤC TIÊU

- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 - Giáo viên : SGV, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 - Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.

C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc53 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 7 – Giáo viên Lê Ngọc Thanh Trúc – THCS Lương Thế Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 của các đường thẳng vuông góc, song song.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV: SGK, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ (máy chiếu)
HS: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hỉnh.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : 1) ÔN TẬP LÝ THUYẾT
GV đưa bảng phụ bài toán 1 sau :
Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
GV yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào đã học và điền dưới mỗi hình vẽ
Hai góc đối đỉnh.
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Quian hệ ba đường thẳng song song.
Một đường thẳng ^ với một trong hai đường thẳng song song.
Tiên đề Ơclít
Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba.
GV đưa tiếp bài yoán 2 lên bảng phụ (máy chiếu)
Bài toán 2 :
Điền vào chỗ trống ()
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có 
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng 
d) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là 
e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc sole trong bằng nhau thì 
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì  
h) Nếu a ^ c và b ^ c thì 
k) Nếu a // c và b // c thì 
Bài tập 3 : Giáo viên in trên giấy trong làm phiếu học tập phát cho các nhóm để HS hoạt động nhóm.
Nội dung bài tập 3.
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu sai, hãy vẽ hình phản ví dụ để minh họa.
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
8) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc sole trong bằng nhau.
HS lần lượt trả lời và điền vào bảng.
..mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
.. cắt nhau tạo thành một góc vuông.
.. đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó
a // b
.. a // b
+ Hai góc sole trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
a // b
a // b
HS hoạt động nhóm.
- Nửa lớp làm các câu 1, 2, 3, 4
- Nửa lớp còn lại làm các câu 5, 6, 7, 8.
GV chiếu các phiếu học tập trên máy chiếu (hoặc bảng nhóm) cả lớp theo dõi, nhận xét.
1) Đúng.
2) Sai vì O1 = O3 nhưng hai góc không đối đỉnh.
3) Đúng
4) Sai vì xx’ cắt yy’ tại O nhưng xx’ không vuông góc với yy’.
5) Sai vì d qua M và MA = MB. Nhưng d không là trung trực của AB.
6) Sai vì d ^ AB nhưng d không qua trung điểm của AB, d không phải là trung trực của AB.
7) Đúng
8) Sai : A1 ¹ B1
Hoạt động 2 : BÀI TẬP 
Bài tập 54 Tr 103 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS đọc kết quả.
Bài tập 55 trang 103 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV vẽ hình 38 trang 103 lên bảng rồi gọi lần lượt hai HS lên bảng làm câu a, câu b.
Bài 56 (Trang 104 SGK)
Cho đoạn thẳng AB dài 28 mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ (trên bảng đoạn AB dài 28 cách mạng, gấp 10 lần độ dài đề bài cho)
GV cho HS làm bài 45 (trang 82 SBT) (đềnbài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ).
a) Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C.
b) Vẽ đường thẳng d1 đi qua B vuông góc với đường thẳng AC.
c) Vẽ đường thẳng d2 đi qua B và song song với AC
d) Vì sao d1 vuông góc với d2?
GV: Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm các câu a, b, c, d trên cùng một hình vẽ.
Bài 45 (trang 82 SBT) có thể cho HS chơi thi nhanh giữa các nhóm. Mỗi nhóm phân công 4 bạn lần lượt lên bảng hoàn thành bài 45. Sao cho nhanh nhất và kết quả đúng nhất.
GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV đưa bài 46 (trang 82 SBT) lên màn hình (bảng phụ).
Hãy viết trình tự vẽ hình để có hình vẽ trên rồi đặt câu hỏi thích hợp.
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình.
GV: Hãy đặt câu hỏi thích hợp cho hình vẽ trên.
GV : Gọi HS khác trả lời câu hỏi bạn vừa đặt ra.
HS đọc đề bài
Kết quả :
+ Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d1 ^ d8 ; d3 ^ d4 ; d1 ^ d2 ; d3 ^ d5 ; d3 ^ d7
+ Bốn cặp đường thẳng song song.
d8 /./ d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
HS lên bảng vẽ hình.
Cách vẽ :
+ Vẽ đoạn AB = 28 mm
+ Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14 mm
+ Qua M vẽ đường thẳng d ^ AB
+ d là trung trực của AB.
HS lần lượt lên bảng làm các câu a, b, c, d (sử dụng êke vẽ đường thẳng vuông góc).
Do có d2 // AC (theo cách vẽ)
 Có d1 ^ AC (theo cách vẽ)
=> d1 ^ d2 (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
HS: Trình tự vẽ hình.
+ Vẽ tam giác ABC
+ Vẽ đường thẳng d1 đi qua B và vuông góc với AB.
+ Vẽ đường thẳng d2 đi qua C và song song với AB.
+ Gọi D là gia điểm của hai đường thẳng d1, d2.
Hỏi : 
Tại sao BDC là góc vuông?
Hoặc : d1 có vuông góc với d2 không?
HS: BDC là góc vuông vì có 
AB//d2 (cách vẽ)
 d2 ^ d1 
AB ^ d2 (cách vẽ)
(quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
=> BDC = 90o
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 57, 58,59 (trang 104 SGK)
Số 47, 48 (trang 82 SBT)
Học thuộc lòng câu trả lời của 10 câu hỏi Ôn tập chương.
Tổ trưởng duyệt
Ngày  tháng  năm 200
 	ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ chop trước bằng lời.
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (máy chiếu)
HS: SGK, dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV kiểm tra :
HS1 : Hãy phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý.
HS lên bảng phát biểu
a) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.
GT a ^ c
 b ^ c
KL a ^ b
GT a // b
 a ^ c
KL b ^ c
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài tập 57 trang 104 SGK.
Cho hình vẽ (hình 39 SGK) hãy tính số đo x của O
GV gợi ý : Cho tên các đỉnh góc là A, B. Có A1=38o; B2 = 132o. Vẽ tia Om // a // b.
Ký hiệu các góc O1, O2 như hình vẽ.
Có x = AOB quan hệ thế nào với O1, O2.
Tính : O1, O2 ?
Vậy x bằng bao nhiêu?
Bài tập 59 trang 104 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình và in trên phiếu học tập của nhóm)
Cho hình vẽ (hình bên) biết
d // d’ // d”, C1 = 60o, D3 = 110o
Tính các góc : E1, G2, G3, D4, A5, B6
GV và HS nhận xét.
Bài 48 trang 83 SGT (GV đưa đề bài lênh màn hình).
Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán.
GV: Bài toán này ta đã biết :
ABC = 70o; A = 140o; C = 150o
Ta cần chứng minh Ax // Cy.
Tương tự như bài 57 SGK, ta cần vẽ thêm đường nào?
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán :
Có Bz // Cy => Ax // Cy
 c
 Ax // Bz
 c
 A + B2 = 180o
Làm thế nào để tính B2 ?
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, HS cả lớp tự trình bày vào vở.
GV nhận xét bài làm của HS.
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại :
+ Định nghĩa hai đường thẳng song song.
+ Định lý của hai đường thẳng song song.
+ Các cách chứng minh hai đường thẳng song song.
Hình 39 (SGK)
AOB = O1 + O2 (vì tia Om nằm giữa tia OA và OB).
HS: O1 = A1 = 38o (sole trong của a //Om)
O1 + B2 = 180o (hai góc trong cùng phía của Om//b) mà B2 = 132o (GT)
=> O2 = 180o – 132o = 48o
HS: 
x = AOB = O1 + O2
x = 38o + 48o = 86o
Cho HS hoạt động nhóm.
Bài làm
E1 = C1 = 60o (sole trong của d’ // d”)
G2 = D3 = 110o (đồng vị của d’ // d”)
G3 = 180o – G2 = 180o – 110o = 70o
(hai góc kề bù)
D4 = D3 = 110o (đối đỉnh)
A5 = E1 (đồng vị của d // d”)
B6 = G3 = 70o (đồng vị của d // d”)
Đại diện một nhóm trình bày bài.
 xAB = 140o
 ABC = 70o 
GT BCy = 150o
KL Ax // Cy
HS: Cần vẽ thêm tia Bz//Cy.
HS: B2 = ABC – B1
Mà B1 = 180o – C 
 = 180o – 150o
 = 30o
=> B2 = 70o – 30o = 40o
HS trình bày bài làm.
Chứng minh 
Kẻ tia Bz//Cy => C + B1 = 180o (hai góc trong cùng phía của Bz//Cy).
=> B1 = 180o - C
 B1 = 180o – 150o = 30o
Có B2 = 70o – 30o = 40o
Có A + B2 = 140o + 40o = 180o
=> Ax//Cy vì cùng // Bz
HS nhận xét bài làm của bạn, sửa lại bài giải của mình cho chính xác.
HS trả lời câu hỏi.
+ Các cách chứng minh hai đường thẳng song song.
1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có :
- Hai góc sole trong bằng nhau hoặc
- Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
- Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song với nhau.
2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
	Ôn tập các câu hỏi lý thuết của chương I.
	Xem và làm các bài tập đã chữa.
	Tiết sau kiểm tra 1 tiết Hình chương I.
Tổ trưởng duyệt
Ngày  tháng  năm 

File đính kèm:

  • docHinhhoc_7 T1-t15-.doc
Bài giảng liên quan