Giáo Án Hình Học 7 - Từ Tiết 26 Đến Tiết 36

A. MỤC TIÊU

· Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh.

· Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh- góc- cạnh.

· Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

· Phát huy trí lực của học sinh.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: - bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.

- Thước thẳng có chia khoảng, compa, bút dạ, phấn màu, thước đo độ.

· HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc40 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo Án Hình Học 7 - Từ Tiết 26 Đến Tiết 36, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ư hình 121.
Sau khi các HS gắn xong các tam giác vuông, GV nói.
- Ở hình 1, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c. 
HS: Diện tích phần bìa đó bằng c2
- Ở hình 2, phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b.
Diện tích phần bìa đó bằng a2 + b2
- Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lắp ở hai hình? Giải thích ?
HS: diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích của bốn tam giác vuông.
- Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2.
- Vậy:
c2 = a2 + b2
- Hệ thức: c2 = a2 + b2 nói lên điều gì ?
HS: Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
GV: Đó chính là nội dung định lí Pytago mà sau này sẽ được chứng minh.
GV yêu cầu vài HS đọc lại định lí Pytago.
Vài HS đọc to định lí Pytago
GV vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ
 Định lí (SGK)
D ABC có = 900
Þ BC2 = AB2 + AC2
GV đọc phần “Lưu ý ” SGK
A
B
C
- Yêu cầu HS làm ?3
Đưa đề bài lên bảng phụ.
HS trình bày miệng, GV ghi lại
a) D vuông ABC có:
 AB2 + BC2 = AC2 (đ/l Pytago) 
 AB2 + 82 = 102
 AB2 = 102 - 82
 AB2 = 36 = 62
 AB = 6 Þ x = 6
b) Tương tự EF2 = 12 + 12 = 2
 EF = hay x = 
HS ghi vào vở.
Hoạt động 3
2) ĐỊNH LÝ PYTAGO ĐẢO
GV yêu cầu HS làm ?4
Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm , 
AC = 4 cm , BC = 5 cm.
Hãy dùng thước đo góc xác định số đo của góc BAC.
HS toàn lớp vẽ hình vào vở.
A
B
C
5cm
4cm
3cm
Một HS thực hiện trên bảng.
 BAC = 900
GV: D ABC có AB2 + AC2 = BC2
(vì 32 + 42 + 52 = 25); bằng đo đạc ta thấy D ABC là tam giác vuông.
Người ta đã chứng minh được định lí Pytago đảo “Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương hai cạnh kia thì các tam giác đó là tam giác vuông”.
D ABC có BC2 = AB2 + AC2
Þ ABC = 900.
HS ghi bài
Định lí Pytago đảo (SGK).
D ABC có BC2 = AB2 + AC2
Þ BAC = 900
Hoạt động 4
CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP
- Phát biểu định lí Pytago.
- Phát biểu định lí Pytago đảo. So sánh hai định lí này.
HS phát biểu hai định lí (thuận và đảo Pytago).
Nhận xét giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lí này là giả thiết của định lí kia.
- Cho HS là Bài tập 53 Tr.131 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS hoạt động theo nhóm.
a) x2 = 52 + 122 (đ/l Pytago)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Một nửa lớp làm phần a và b.
Nửa lớp còn lại làm phần c và d.
x2 = 169
x2 = 132
x =13
b) Kết quả x = 
c) Kết quả x = 20
d) Kết quả x = 4
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm.
GV kiểm tra bài làm một số nhóm.
HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV nêu bài tập:
Cho tam giác có độ dài ba cạnh là:
a) 6 cm, 8 cm, 10 cm.
b) 4 cm, 5 cm, 6 cm.
Tam giác nào là tam giác vuông ? Vì sao ?
a) Có 62 + 82 = 36 + 64 = 102
Vậy tam giác có 3 cạnh là 6 cm, 8 cm, 10 cm là tam giác vuông.
b) 42 + 52 = 41 ¹ 36 = 62
Þ D có ba cạnh là 4 cm, 5 cm, 6 cm không phải là tam giác vuông.
- Bài tập 54 Tr.131 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
- Kết quả chiều cao AB = 4 m
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lí Pytago (thuận và đảo)
- Bài tập về nhà 55, 56, 57, 58 Tr 131, 132 SGK.
- Bài 82, 83, 86 Tr.108 SBT.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK.
- Có thể tìm hiểu các cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc).
- ------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 23 tháng 1 năm 2008
Tiết 36
LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU
Củng cố định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 GV: - Bảng phụ.
 - Một sợi dây có thắt nút (hoặc đánh dấu) thành 12 đoạn thẳng bằng nhau, một êke có tỉ lệ cạnh là 3 ; 4; 5 để minh hoạ cho mục “Có thể em chưa biết” Tr.132 SGK.
	 - Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bút dạ.
 - In đề bài 58 (hình 130a) Tr.132 SGK lên giấy trong để các nhóm hoạt động nhóm.
HS: - Học bài, làm đủ bài tập và đọc trước mục “Có thể em chưa biết”.
 - Thước thẳng, êke, compa, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Phát biểu định lí Pytago.
A
B
C
D ABC có = 900
 Þ AB2 + AC2 = BC2
Chữa bài tập 55 Tr.131 SGK
(Đề bài đưa lên Bảng phụ )
A
B
C
4
1
Chữa bài tập 55 Tr.131 SGK
D vuông ABC ( = 900) có:
AB2 + AC2 = BC2
(đ/l Pytago)
12 + AC2 = 42
AC2 = 16 – 1
AC2 = 15
AC = 
AC » 3,9 (m)
Trả lời: chiều cao của bức tường » 3,9 m.
HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo.
Vẽ hình minh họa và viết hệ thức.
HS2: Phát biểu định lí Pytago đảo.
A
B
C
D ABC có BC2 = AB2 + AC2
Þ = 900
Chữa bài tập 56 (a, c) Tr.131 SGK.(Bảng phụ 
Chữa bài tập 56 SGK.
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 9 cm, 15 cm, 12 cm
c) 7 m, 7 m, 10 m.
a) Tam giác có ba cạnh là:
9 cm, 15 cm, 12 cm
92 + 122 = 81 + 144 = 225
152 = 225
Þ 92 + 122 = 152
Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Pytago đảo.
c) Tam giác có ba cạnh là: 7m, 7m, 10m.
72 + 72 = 49 + 49 = 98
102 = 100
Þ 72 + 72 ¹ 102
Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông.
GV nhận xét, cho điểm.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2 :LUYỆN TẬP
Bài 57 Tr.131 SGK
(Đề bài đưa lên Bảng phụ )
HS trả lời: Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
82 + 152 = 64 + 225 = 289
172 = 289
Þ 82 + 152 = 172
Þ Vậy D ABC là tam giác vuông
GV: Em có biết D ABC có góc nào vuông không ?
A
B
C
D
5
10
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy D ABC có = 900
Bài 86 Tr.108 SBT.
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5 dm.
HS vẽ hình
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật.
- HS nêu cách tính
         ABC có:
BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago)
BD2 = 52 + 102
BD2 = 125
Þ BD = » 11,2 (dm)
Bài tập 87 Tr.108 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
HS toàn lớp vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
 D
B
C
A
GT
AC ^ BD tại O
OA = OC
OB = OD
AC = 12 cm
BD = 16 cm
KL
Tính AB, BC, CD, DA.
- Nêu cách tính độ dài AB ?
HS:     AOB có:
AB2 = AO2 + OB2 (đ/l Pytago)
AO = OC = = 6 cm
OB = OD = = 8 cm
Þ AB2 = 62 + 82
 AB2 = 100
Þ AB = 10 (cm)
Tính tương tự
Þ BC = CD = DA = AB = 10 cm
Bài 88 Tr.108 SBT
Tính độ dài các cặp góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng:
a) 2 cm
b) cm
Một HS lên bảng vẽ tam giác vuông cân.
A
x
a
GV gợi ý: Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là a (cm).
Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào ?
a) Thay a = 2, Tính x.
HS: x2 + x2 = a2 
 2x2 = a2
a) 2x2 = 22
 x2 = 2
 x = (cm)
b) Thay a = , Tính x
b
Bài 58 Tr.132 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
(Đề bài in trên giấy trong phát cho các nhóm)
Các nhóm HS hoạt động.
20dm
21dm
4dm
d
Trong lúc anh Nam dựng tủ cho đứng thẳng, tủ có bị vướng vào trần nhà không ?
GV quan sát hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý khi cần thiết.
Gọi đường chéo của tủ là d.
Ta có: d2 = 202 + 42 (đ/l Pytago)
 d2 = 400 + 16
 d2 = 416
Þ d = » 20,4 (dm)
Chiều cao của nhà là 21 dm.
Þ Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng vào trần nhà.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
GV nhận xét việc hoạt động của các nhóm và bài làm
HS lớp nhận xét, góp ý
Hoạt động 3
GIỚI THIỆU MỤC “CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”
GV: Hôm trước, cô có yêu cầu các em tìm hiểu cách kiểm tra góc vuông của các bác thợ nề, thợ mộc, bạn nào đã tìm hiểu được ?
HS: Có thể nói các bác thợ nề dùng êke và ống thăng bằng bọt nước để kiểm tra, cũng có thể có em tìm được các bác thợ đã dùng tam giác có độ dài ba cạnh bằng 3, 4, 5 đơn vị để kiểm tra.
Sau đó GV đưa các hình 131, hình 132 SGK lên bảng phụ, dùng sợi dây có thắt nút 12 đoạn bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để minh họa cụ thể (nên thắt nút ở dây phù hợp với độ dài của êke).
HS quan sát GV hướng dẫn
GV đưa tiếp hình 133 SGK lên bảng và trình bày như SGK.
GV đưa thêm hình phản ví dụ
A
B
C
4
<5
<90o
>5
C
A
B
4
>90o
GV yêu cầu HS nêu nhận xét.
HS nhận xét:
+ Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC = 5
 thì = 900
+ Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC < 5
 thì < 900
+ Nếu AB = 3 ; AC = 4 ; BC > 5
 thì > 900
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập định lí Pytago (thuận , đảo).h
- Bài tập 59, 60, 61 Tr.133 SGK, bài 89 Tr. 108 SBT.
- Đọc “Có thể em chưa biết” Ghép hai hình vuông thành một hình vuông Tr.134 SGK. Theo hứnơg dẫn của SGK, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành một hình vuông.

File đính kèm:

  • docsua hình T26-36.doc
Bài giảng liên quan